• sontuongnha@gmail.com
  • 024.8586.6699

Tư vấn bán hàng và chăm sóc khách hàng

024.85866699 / 024.8586 3355 - 0911115500

Hồ sơ thầu thi công sơn

HỒ SƠ THẦU THI CÔNG DỰ ÁN HẠNG MỤC SƠN BẢ NỘI, NGOẠI THẤT

GÓI THẦU:

SƠN BẢ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ

DỰ ÁN:

KHU NHÀ Ở HATECO 6

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

PHƯỜNG PHƯƠNG CANH, QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP.HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC HÀ NỘI


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC HÀ NỘI

-------------------------

Số: KTHN-THT/2018/TMT/QLG&ĐT/HATECO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

 

       Thái Bình, ngày   01   tháng 5 năm 2018

 

 

THƯ MỜI THAM GIA

 

Kính gửi nhà thầu:  Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Thành Hưng Thịnh

  1. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng và Công trình kiến trúc Hà Nội - Chủ đầu tư dự án “Khu nhà ở Hateco 6” tổ chức lựa chọn Nhà thầu cho gói thầu:
  • Tên gói thầu: Sơn bả trong và ngoài nhà.
  • Xét hồ sơ đề xuất : Chào giá cạnh tranh, lựa chọn đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm và đạt được yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
  1. Chủ đầu tư mời Quý Công ty tham gia lập Hồ sơ đề xuất cho gói thầu nêu trên. Chi tiết nội dung yêu cầu nêu trong hồ sơ yêu cầu kèm theo thư này.
  2. Hồ sơ đề xuất của đơn vị phải được niêm phong trong hộp kín và nộp cho bên mời thầu trước 16h ngày 30 tháng 05 năm 2018 theo địa chỉ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC HÀ NỘI

Khu công nghiệp Sài Đồng B, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, TP. Hà Nội.

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC HÀ NỘI

 

 

 

 Từ ngữ viết tắt

 

BDL       

Bảng dữ liệu yêu cầu

HSYC         

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất

 

 

                   


PHẦN I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương I

 YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CHÀO GIÁ

 

  1. TỔNG QUÁT

Mục 1.  Nội dung chào giá:

  1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào giá gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong
  2. Thời gian thực hiện hơp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong
  3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong

Mục 2.  Điều kiện tham gia chào giá của nhà thầu:

  1. Có tư cách hợp lệ quy định trong BDL;
  2. Chỉ được tham gia trong một HSĐX với tư cách là nhà thầu độc lập của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu;
  3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;
  4. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Điều 89 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.

Mục 3. Tính hợp lệ của vật tư, máy móc, thiết bị được sử dụng:

  1. Vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị; ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) của sản phẩm.
  2. “Xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, máy móc, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, máy móc, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, máy móc, thiết bị đó.
  3. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong BDL.

Mục 4.  Chi phí tham gia chào giá gói thầu:

Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia chào giá, kể từ khi nhận HSYC cho đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà thầu được lựa chọn thì tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 5.  HSYC và giải thích làm rõ HSYC:

  1. Hồ sơ yêu cầu là bộ Hồ sơ do Chủ đầu tư cung cấp cho các Nhà thầu để các Nhà thầu nghiên cứu tham gia chào giá. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSYC để chuẩn bị HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
  2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSYC thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSYC theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSYC.

Mục 6. Khảo sát hiện trường

  1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSĐX. Bên mời thầu tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
  2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

Mục 7.  Sửa đổi HSYC:

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSYC (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSĐX nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSYC đến tất cả các nhà thầu nhận HSYC trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSYC. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email.

 

  1. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT:

Mục 8.  Ngôn ngữ sử dụng:

HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.

Mục 9.  Nội dung HSĐX:

HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

  1. Đơn đề xuất theo quy định tại Mục 11 Chương này;
  2. Giá đề xuất và biểu giá theo quy định tại Mục 14 Chương này;
  3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này;
  4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp theo quy định tại Mục 3 Chương này;
  5. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSYC này, bao gồm cả phương án, biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết minh); sơ đồ tổ chức thi công, sơ đồ tổ chức quản lý, giám sát chất lượng, an toàn lao động của nhà thầu và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng; biểu đồ huy động nhân lực, thiết bị, máy móc và vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công và các nội dung khác theo yêu cầu của HSYC.
  6. Các nội dung khác quy định tại BDL.

Mục 10. Thay đổi tư cách tham gia chào giá:

Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia chào giá so với khi nhận HSYC thì thực hiện theo quy định tại BDL.

Mục 11.  Đơn đề xuất:

Đơn đề xuất do nhà thầu chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền.

Mục 12.  Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSYC:

  1. Trừ trường hợp quy định tại BDL, đề xuất phương án kỹ thuật nêu trong HSYC (phương án thiết kế mới) thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSYC sẽ không được xem xét.
  2. Khi nhà thầu đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị HSĐX theo yêu cầu của HSYC (phương án chính). Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bao gồm bản vẽ thi công, giá dự thầu đối với phương án thay thế trong đó bóc tách các chi phí cấu thành, quy cách kỹ thuật, biện pháp thi công và các nội dung liên quan khác đối với phương án thay thế. Phương án thay thế chỉ được xem xét đối với nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất theo phương án quy định trong HSYC.

Mục 13.  Đề xuất biện pháp thi công trong HSĐX:

Trừ các BPTC yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSYC, nhà thầu được đề xuất các BPTC cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.

Mục 14.  Giá chào giá và biểu giá:

  1. Giá chào giá là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất thuộc HSĐX sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá chào giá của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSYC này.
  2. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng theo Mẫu số 7A, 7B Chương IV. Đơn giá đề xuất phải bao gồm các yếu tố quy định tại BDL.
  3. Nhà thầu có trách nhiệm bóc tách lại khối lượng theo bản vẽ thiết kế do Chủ đầu tư cung cấp. Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá chào giá. Nhà thầu không có giá riêng thì được hiểu những khối lượng này đã bao gồm trong chào giá của Nhà thầu.
  4. Sau khi lựa chọn được các Nhà thầu đủ điều kiện năng lực, đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật của gói thầu, Chủ đầu tư sẽ đàm phán giá trước khi ký Hợp đồng.

Mục 15.  Đồng tiền chào giá:

Giá chào giá được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.

Mục 16. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

  1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
  2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
  3. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
    1. Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 3 Chương IV; kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 6A, 6B Chương IV; các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu đã thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV; kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu theo Mẫu số 9 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 10 Chương IV.
    2. Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
  4. Việc sử dụng lao động nước ngoài được quy định trong BDL.

Mục 17.  Thời gian có hiệu lực của HSĐX:

            Thời gian có hiệu lực của HSĐX được tính từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX và phải đảm bảo như quy định trong BDL.

Mục 18.  Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX:

  1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và ba bản chụp HSĐX được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSĐX thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐx so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSĐX sẽ bị loại.
  2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX, biểu giá và các biểu mẫu khác yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
  3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn đề xuất) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).

 

  1. NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 19.  Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX:

HSĐX bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này. HSĐX phải được đựng trong túi niêm phong bên ngoài (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSĐX được quy định trong BDL.

Mục 20.  Thời hạn nộp HSĐX:

  1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.
  2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐX trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi sửa đổi HSYC theo Mục 7 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

Mục 21.  HSĐX nộp muộn:

Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại Mục 24 Chương này).

Mục 22.  Sửa đổi hoặc rút HSĐX:

Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSĐX đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSĐX phải được gửi riêng biệt với HSĐX.

 

  1. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 23.  Mở thầu:

Việc mở thầu sẽ được Bên mời thầu tiến hành sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX tại địa điểm do Bên mời thầu quyết định với sự tham gia của các thành viên được mời. Các nhà thầu không được mời tới dự mở thầu. 

Mục 24.  Làm rõ HSĐX:

  1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Trường hợp HSĐX thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSYC thì nhà thầu có thể được bên mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá chào giá .
  2. Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản).

Mục 25.  Đánh giá sơ bộ HSĐX:

  1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX, gồm:
    1. Tính hợp lệ của đơn đề xuất theo quy định tại Mục 11 Chương này;
    2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 14 Chương này;
    3. Số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX theo quy định tại khoản 1 Mục 18 Chương này;
    4. Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐX được quy định trong BDL.
  2. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III.

Mục 26. Đánh giá về mặt kỹ thuật:

Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSĐX đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSYC và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Các HSĐX đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật mới được xem xét đánh giá tiếp về mặt tài chính.

  Mục 27. Xác định giá đánh giá và xếp hạng lần thứ nhất:

Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các HSĐX của các Nhà thầu khi đáp ứng các điều kiện tại Mục 25 và Mục 26 ở trên theo trình tự sau: xác định giá chào giá; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá chào giá sau sửa lỗi; đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá. Trường hợp có thư giảm giá thì bên mời thầu sẽ thực hiện sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở giá chào giá chưa trừ đi giá trị giảm giá. Trong trường hợp đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc sai lệch được tính trên cơ sở giá chào giá ghi trong đơn. Giá đánh giá được xác định trên cùng một mặt bằng các yếu tố về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác để so sánh, xếp hạng HSĐX. Các yếu tố để xác định giá đánh giá được nêu tại Mục 3 Chương III. Căn cứ vào giá đề xuất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, Bên mời thầu xếp hạng các nhà thầu lần thứ nhất (nhà thầu có giá chào giá thấp nhất xếp thứ nhất).

Mục 28.  Tiếp xúc với bên mời thầu:

Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSĐX theo quy định tại Mục 24 Chương này, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSĐX của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mục 29. Đàm phán và xếp hạng lần 2:

  1. Bên mời thầu có thể mời một, hoặc một số hoặc tất cả các nhà thầu trong danh sách xếp hạng lần thứ nhất vào đàm phán về các nội dung kỹ thuật và giá chào giá trong HSĐX.

Bên mời thầu sẽ tiến hành đàm phán riêng với từng nhà thầu trong danh sách được mời. Quá trình đàm phán phải được ghi thành biên bản và được hai bên cùng ký xác nhận.

  1. Nội dung đàm phán:

Trên cơ sở phương án kỹ thuật và giá chào giá sau đánh giá và xếp hạng lần 1, Bên mời thầu sẽ yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSĐX bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSĐX. Việc thương thảo cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, phương án thay thế hoặc bổ sung do nhà thầu đề xuất (nếu có), khối lượng công việc trong bảng tiên lượng mời thầu chưa chính xác so với thiết kế do nhà thầu phát hiện, đề xuất trong HSĐX hoặc do bên mời thầu phát hiện sau khi phát hành HSYC và việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế. Bên mời thầu và nhà thầu sẽ xem xét giảm giá chào giá và đàm phán các phương án thanh toán tốt nhất cho Chủ đầu tư.

Sau khi kết thúc các cuộc đàm phán giữa Bên mời thầu và từng nhà thầu, Bên mời thầu xếp hạng các nhà thầu (được mời đàm phán) lần thứ 2 theo giá chào giá sau đàm phán (nhà thầu có giá dự thầu sau đàm phán thấp nhất xếp thứ nhất, Chủ đầu tư sẽ ưu tiên các phương án thanh toán đặc biệt có lợi cho Chủ đầu tư khi xếp hạng) và kiến nghị nhà thầu được lựa chọn trình phê duyệt.

 

  1. TRÚNG THẦU

Mục 30.  Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu:

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Có HSĐX hợp lệ;
  2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;
  3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
  4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định tại Mục 3 Chương III;

Mục 31. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSĐX hoặc hủy đấu thầu:

Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSĐX hoặc hủy lựa chọn nhà thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mục 32.  Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:

Sau khi trải qua các cuộc đàm phán về giá và các điều kiện cơ bản của Hợp đồng, Bên mời thầu sẽ gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tới các nhà thầu dự chào giá (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.

Mục 33.  Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:

Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:

  1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:
  • Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
  • Dự thảo hợp đồng;
  • Các yêu cầu nêu trong HSYC;
  • Các nội dung nêu trong HSĐX và giải thích làm rõ HSĐX của nhà thầu được chọn (nếu có)
  • Biên bản đàm phán về các nội dung kỹ thuật và giá chào giá trong HSĐX;
  • Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
  1. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng.

Mục 34.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng:

  1. Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
  2. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU YÊU CẦU

Bảng dữ liệu yêu cầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương I. Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

1

-        Tên gói thầu: Sơn bả trong và ngoài nhà

-        Tên dự án: Khu nhà ở Hateco 6

-        Tên bên mời thầu: Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng và Công trình kiến trúc Hà Nội.

-        Nội dung công việc chủ yếu:

+        Cung cấp vật tư sơn, bả.

+        Thi công hoàn thiện sơn, bả toàn nhà.

+        Nhà thầu sẽ cung cấp toàn bộ các loại máy móc, vật tư, nhân công và các chi phí khác để hoàn thành toàn bộ các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.

 

2

- Thời gian thực hiện hợp đồng như sau: Tổng thời gian dự kiến thực hiện là: 270 ngày (Kể từ ngày có thông báo trúng thầu và được CĐT bàn giao mặt bằng thi công; bao gồm cả các ngày nghỉ lễ, các ngày thứ 7, chủ nhật).

 

3

- Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Bằng nguồn vốn tự có và vốn huy động.

+ Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu theo từng giai đoạn thể hiện qua các điều khoản trong Hợp đồng.

+ Chủ đầu tư không chấp nhận bất cứ lý do gì về vốn của nhà thầu để làm chậm tiến độ thực hiện gói thầu như quy định.

2

1

- Tư cách hợp lệ của nhà thầu: Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Giấy chứng nhận đăng ký KD đảm bảo ngành nghề phù hợp với Luật định

+ Hạch toán kinh tế độc lập;

+ Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể.

 

2

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật.

3

1

- Yêu cầu khác về tính hợp lệ của vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp:

+ Các loại vật liệu, vật tư phải đúng chỉ định của Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ thiết kế, thuyết minh thiết kế, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam.

+ Các loại vật liệu, vật tư, trước khi đưa vào thi công phải có nguồn gốc, xuất xứ và chứng chỉ rõ ràng, phải được thí nghiệm, kiểm nghiệm. Nhà thầu phải tự chứng minh và chịu mọi chi phí liên quan.

+ Nhà thầu có thể sử dụng vật liệu theo tiêu chuẩn nước ngoài trong trường hợp sau:

o  Thay thế tiêu chuẩn Việt Nam, khi đó phải đảm bảo các chỉ tiêu ít nhất phải bằng, hoặc tốt hơn tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.

o  Trong tiêu chuẩn Việt Nam chưa có.

o  Sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì phải xuất trình bản tiếng Việt kèm theo Hồ sơ đề xuất.

+ Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, vật liệu đưa vào xây lắp.

+ Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn vật tư, vật liệu, tính năng, thông số kỹ thuật (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần);

- Mẫu vật tư, vật liệu (nếu có).

 

2

- Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, máy móc thiết bị đưa vào xây lắp:

a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, vật liệu đưa vào thi công.

b) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn vật tư, vật liệu, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần thiết).

4

 

- Địa chỉ nộp HSĐX: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng và Công trình kiến trúc Hà Nội - Khu công nghiệp Sài Đồng B, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, TP. Hà Nội.

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSYC không muộn hơn 03 ngày trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX.

5

 

- Bên mời thầu sẽ hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường (nếu cần thiết).

- Để tăng trách nhiệm và giảm khả năng rủi ro cho nhà thầu, khuyến khích các nhà thầu đi thăm, kiểm tra hiện trường xây dựng và các khu vực xung quanh để tiếp nhận tất cả các thông tin cần thiết chuẩn bị cho việc lập Hồ sơ đề xuất. Chi phí thăm, khảo sát hiện trường do nhà thầu chịu.

6

 

- Tài liệu sửa đổi HSYC sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSYC trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX tối thiểu 03 ngày.

7

 

- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.

- Đối với các tài liệu khác có liên quan bằng ngôn ngữ nước ngoài thì yêu cầu nhà thầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ tiếng Việt.

8

 

- Các nội dung khác: Các bản sao tài liệu trong hồ sơ đề xuất phải được công chứng hoặc sao y bản chính của cơ quan ban hành.

9

 

- Thay đổi tư cách tham gia chào giá :

   Nhà thầu muốn thay đổi tư cách tham chào giá so với khi nhận HSYC thì phải thông báo bằng văn bản tới Bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX và phải được Bên mời thầu chấp thuận bằng văn bản.

10

 

- Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:

+ Giấy uỷ quyền hợp lệ có đủ chữ ký của người uỷ quyền và người được uỷ quyền.

+ Các tài liệu chứng minh nhân thân của người được ủy quyền.

+ Nhà thầu cần gửi bản sao Điều lệ Công ty, Quyết định thành lập chi nhánh đã được chứng thực…

11

 

- Xem xét phương án kỹ thuật thay thế trong quá trình đánh giá HSĐX: Có

12

1

Đơn giá chào giá: Đơn giá chào giá là đơn giá tổng hợp đã bao gồm mọi loại chi phí để Nhà thầu hoàn thành công việc (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí chung, thuế; Chi phí quản lý của Nhà thầu; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá dự thầu như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, dàn giáo thi công, kể cả việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị thi công gây ra...) để đảm bảo thi công đúng thiết kế được phê duyệt bởi bên mời thầu.

 

2

Phân tích đơn giá chào giá: Yêu cầu phân tích đơn giá đối với tất cả hạng mục trong bảng tiên lượng.

13

 

Đồng tiền dự thầu: đồng Việt Nam

14

1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với yêu cầu và tính chất của gói thầu;

- Bản sao Giấy đăng ký mã số thuế;

- Bản sao báo cáo tài chính 03 năm gần nhất có xác nhận của cơ quan thuế hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.

- Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoạt động hợp pháp có công chứng.

 

2

Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

- Các tài liệu tự giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển, tình trạng doanh nghiệp, về nguồn gốc. Những ngành nghề kinh doanh chính. Trình bày theo Mẫu số 9 Chương IV HSYC này.

- Số năm kinh nghiệm thi công xây lắp nói chung. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây lắp có tính chất tương tự hạng mục công trình đang dự thầu.

- Danh sách các hợp đồng có tính chất tương tự gói thầu này do nhà thầu đã và đang thực hiện với tư cách là Nhà thầu chính, nhà thầu phụ hoặc một thành viên liên danh, hoặc hình thức Nhà thầu tự thực hiện đã thực hiện trong 3 năm gần đây. Trình bày theo Mẫu số 8 Chương IV (có bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu (nếu có) kèm theo để chứng minh).

- Sơ đồ tổ chức đơn vị, mối liên quan giữa các đơn vị trực thuộc, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động từng đơn vị.

- Bảng kê khai tổng hợp số lượng, trình độ chuyên môn cán bộ chuyên môn, công nhân kỹ thuật của nhà thầu; danh sách nhân sự ký hợp đồng lao động của nhà thầu; danh sách chỉ huy trưởng công trường và xếp hạng năng lực chỉ huy trưởng.

- Dự kiến danh sách nhân sự tham gia thực hiện gói thầu: Danh sách và phân công nhiệm vụ các chức danh chủ chốt (chỉ huy trưởng công trường, đội trưởng thi công, cán bộ kỹ thuật, quản lý chất lượng...) và danh sách công nhân kỹ thuật (thành phần nghề nghiệp chuyên môn, bậc thợ...).

- Danh mục thiết bị, máy móc thi công của nhà thầu (trong đó kê khai rõ năm sản xuất, nước sản xuất, công suất, tình trạng hoạt động (đang hoạt động hay đang sửa chữa), chất lượng, đặc tính kỹ thuật, hình thức sở hữu). Trình bày theo Mẫu số 3, 4 Chương IV.

- Tổng hợp số liệu tài chính theo mẫu số 10 Chương IV và Báo cáo tài chính trong 3 năm gần đây nhất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (Kiểm toán, thuế hoặc cơ quan quản lý cấp trên).

- Các bản sao tài liệu trong hồ sơ dự thầu phải được công chứng nhà nước xác nhận hoặc sao y bản chính của cơ quan ban hành. 

15

 

Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 90 ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX.

16

 

Số lượng HSĐX phải nộp:

   - 01 bản gốc, 03 bản chụp;

   - 01 đĩa USB ghi dữ liệu dự toán đề xuất.

17

 

Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSĐX:

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSĐX:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp: _____________ [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu]

- Tên gói thầu: _______ [Ghi tên gói thầu]

- Không được mở trước: ___ giờ, ngày ___tháng ___năm____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐX]

    [Trường hợp sửa đổi HSĐX, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ  "Hồ sơ đề xuất sửa đổi "]

18

 

Thời điểm nộp HSĐX: Trước 16  giờ  00 phút, ngày 30 tháng 05 năm 2018.

19

1

HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc một trong các điều kiện tiên quyết sau:

a)     Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 14 BDL;

  c) Không có bản gốc HSĐX;

  d) Đơn đề xuất không hợp lệ theo quy định tại Mục 11 Chương I;

  f) HSĐX có giá chào giá không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư hoặc không chào giá theo Biểu mẫu 7A, 7B, như hướng dẫn tại Chương IV của HSYC này;

  g) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

  h) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 89 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.

 Chương III

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

Mục 1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

      Các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo bảng dưới đây sẽ được đánh giá là đạt yêu khi đảm bảo 80/100 điểm.

      Nhà thầu tham gia đấu thầu phải đạt được các tiêu chí về năng lực kinh nghiệm mới được tiếp tục đánh giá về mặt kỹ thuật để so sánh.

STT

Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)

Thang điểm đánh giá

1

Kinh nghiệm

 

15

 

1.1.Kinh nghiệm chung về thi công xây lắp:

- Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công sơn bả ngoài nhà

 

≥ 3 năm

 

05

 

1.2. Kinh nghiệm thực hiện gói thầu tương tự:

- Số lượng các hợp đồng thi công tương tự đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính, nhà thầu phụ hoặc một thành viên liên danh hoặc nhà thầu tự thực hiện tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian 03 năm gần đây 2015, 2016, 2017.

 

≥ 02 hợp đồng thi công sơn bả các công trình cao tầng

10

2

Năng lực kỹ thuật.

 

45

 

2.1. Năng lực hành nghề xây dựng:

Nhà thầu đảm bảo năng lực của tổ chức thi công xây dựng loại công trình tương ứng theo quy định hiện hành của pháp luật.

Có chứng chỉ năng lực theo quy định của pháp luật

05

 

2.2.Nhân sự chủ chốt:

2.2 .1 Chỉ huy trưởng công trường.

 

- Trình độ đại học chuyên ngành kỹ sư xây dựng (theo điều 53 Nghị định 59/2015).

- Có chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng Hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động Hạng I; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp I trở lên.

- Có kinh nghiệm tối thiểu 5 năm trong hoạt động xây dựng.

- Đã là chỉ huy trưởng 01 công trình thi công sơn bả nhà chung cư cao tầng trong 5 năm 2013-2017

10

 

2.2 .2 Phó chỉ huy trưởng công trường.

 

 

- Có Trình độ đại học chuyên ngành kỹ sư xây dựng.

- Có chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng Hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động Hạng I; đã làm chỉ huy phó công trường thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp I.

- Có kinh nghiệm tối thiểu 3 năm trong hoạt động xây dựng.

- Đã là phó chỉ huy trưởng >01 công trình thi công sơn bả trong và ngoài nhà chung cư cao tầng

05

 

2.2.3 Nhân sự khác.

- Số lượng Cán bộ Kỹ sư của nhà thầu bố trí cho công trình tối thiểu  gồm:

1. Kỹ sư xây dựng

 

2. Cán bộ an toàn lao động

 

3. Bố trí đủ công nhân kỹ thuật được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tham gia công trình.

- Có đủ số lượng CNKT chuyên ngành phù hợp với tính chất gói thầu, lĩnh vực thi công. Có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhận.

- Có đủ số công nhân kỹ thuật, đảm bảo tay nghề phù hợp với công việc đảm nhận, đáp ứng tiến độ thi công, thời gian thi công

 

 

 

 

1. ≥ 02 kỹ sư xây dựng, kỹ sư công trình có chứng chỉ hành nghề theo qui định

2. ≥ 01 cán bộ có chứng chỉ hành nghề an toàn lao động.

3. Số lượng phù hợp với sơ đồ bố trí thi công tại công trình.

Có hợp đồng lao động, bằng cấp chuyên môn. Danh sách đóng bảo hiểm xã hội của thợ sơn.

Có đầy đủ giấy khám sức khỏe đảm bảo việc thi công trên cao.

 

20

 

2.3. Máy móc thiết bị thi công chủ yếu:

- Máy móc, thiết bị thi công: Kê khai danh mục máy móc thiết bị đưa vào thi công công trình (kê khai rõ chủng loại, nguồn gốc, thông số kỹ thuật, hình thức sở hữu, tỷ lệ chất lượng còn lại, năm sản xuất).

- Có bảng kê danh mục thiết bị thi công, thiết bị kiểm tra

 

 

 

 

05

3

Năng lực tài chính

 

30

 

3.1. Doanh thu

 

10

 

-        Doanh thu trung bình hàng năm trong 03 năm gần đây trong hoạt động xây dựng (2015, 2016, 2017).

-        Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh.

-        Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng xây lắp mà nhà thầu nhận được trong năm đó

        ≥  05 tỷ đồng

 

 

 

3.2. Tình hình tài chính lành mạnh

 

10

 

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.



 

 

(a) Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này.

từ 2 năm trở lên

 

 

(b) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong năm tài chính gần đây (2017).

(tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn)

đạt mức >1

 

 

(c) Giá trị ròng 2017.

(Giá trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả)

đạt mức >0

 

4

Lịch sử hoàn thành tốt hợp đồng không bị kiện tụng vì vi phạm hoặc thực hiện không tốt các hợp đồng kinh tế (nhà thầu phải có bản cam kết về việc này).

Trong 3 năm gần đây 2015, 2016, 2017

10

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật.

HSĐX đạt tất cả các tiêu chỉ kỹ thuật theo bảng dưới đây sẽ được đánh giá là đạt yêu khi đảm bảo 80/100 điểm. Các Nhà thầu đạt về yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục đánh giá về gói tài chính.

STT

Nội dung đánh giá

Đánh giá

Điểm đánh giá

Đạt

Không đạt

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng, thiết bị cung cấp

 

 

08

1.1

Danh mục vật tư sơn, bả

- Có bảng kê danh mục vật liệu đưa vào thi công đầy đủ chủng loại, thông số kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu và bản vẽ thiết kế.

 (kèm theo catalogue, mẫu mã, hình ảnh vật tư vật liệu)

 

- Không có bảng kê danh mục vật liệu đưa vào thi công  đầy đủ chủng loại, thông số kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu và bản vẽ thiết kế

 

 

02

1.2

Tính khả thi về vật liệu cung cấp cho công trình

- Có thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc cung cấp đáp ứng yêu cầu vật liệu theo tiên lượng mời thầu. Đơn vị cung cấp phải là đơn vị được ủy quyền của Nhà sản xuất sơn, bả.

- Không có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp đáp ứng yêu cầu vật liệu theo tiên lượng mời thầu

04

1.3

 

Quy trình xuất nhập vật tư thiết bị và bảo quản hàng hóa lưu kho.

- Có quy trình xuất nhập vật tư thiết bị và bảo quản hàng hóa lưu kho khả thi, phù hợp với mặt bằng thi công

- Không có quy trình xuất nhập vật tư thiết bị và bảo quản hàng hóa lưu kho khả thi, phù hợp với mặt bằng thi công

01

1.4

Ảnh thực tế lưu kho và bảo quản vật tư, vật liệu, thiết bị

(dự án mà nhà thầu đã triển khai).

- Hình ảnh thực tế đáp ứng với yêu cầu của dự án.

- Hình ảnh thực tế không đáp ứng với yêu cầu của dự án.

01

2

Hệ thống tổ chức và nhân sự

 

 

15

2.1

Sơ đồ hệ thống quản lý của nhà thầu đối với gói thầu thi công:

 

- Có sơ đồ phân rõ chức năng nhiệm vụ của lãnh đạo công ty phụ trách thi công gói thầu.

- Có quy trình quản lý trực tiếp của công ty đối với gói thầu. Quy trình thể hiện rõ sự quản lý trực tiếp của Công ty đối với gói thầu. Người chịu trách nhiệm họp giao ban tuần, giao ban tháng tại công trình là lãnh đạo Công ty.

- Không có sơ đồ phân rõ chức năng nhiệm vụ của lãnh đạo Công ty phụ trách thi công gói thầu.

- Không có quy trình quản lý trực tiếp của công ty đối với gói thầu. Quy trình thể hiện rõ sự quản lý trực tiếp của Công ty đối với gói thầu. Người chịu trách nhiệm họp giao ban tuần, giao ban tháng tại công trình không là lãnh đạo Công ty.

05

2.2

Sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trường:

 

- Có sơ đồ tổ chức phân rõ chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân.

- Có các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật, chất lượng, hồ sơ chất lượng - khối lượng, vật tư, máy móc, thiết bị, an toàn, an ninh, môi trường, kho bãi...

- Có bố trí các tổ đội thi công cho gói thầu.

- Không có sơ đồ tổ chức phân rõ chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân.

- Không có các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật, chất lượng, hồ sơ chất lượng - khối lượng, vật tư, máy móc, thiết bị, an toàn, an ninh, môi trường, kho bãi...

- Không có bố trí các tổ đội thi công cho gói thầu.

05

2.3

Nhân sự khác

- Bố trí cán bộ kỹ thuật giám sát thi công đủ năng lực theo qui định cho từng công tác sản xuất, lắp đặt

- Có đủ số lượng công nhân trình độ tay nghề của các công nhân chủ chốt/ bậc cao theo yêu cầu của từng giai đoạn thi công.

- Không có cán bộ kỹ thuật giám sát thi công đủ năng lực theo qui định cho từng công tác sản xuất, lắp đặt

- Không có đủ số lượng công nhân trình độ tay nghề của các công nhân chủ chốt/ bậc cao theo yêu cầu của từng giai đoạn thi công.

05

3

Các giải pháp kỹ thuật cho các công  tác/ hạng mục chủ yếu

 

 

50

3.1

Tổ chức mặt bằng công trường

- Có bản vẽ mặt bằng bố trí công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật , chất thải phù hợp với dự án.

-  Không có bản vẽ mặt bằng bố trí công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật , chất thải phù hợp với dự án.

05

3.2

Tổ chức giao thông liên lạc, điện nước trong quá trình thi công

- Có bản vẽ cấp điện chiếu sáng phục vụ thi công: theo chiều ngang và chiều đứng trong quá trình thi công

- Bố trí, sử dụng tủ điện, dây, phích, ổ cắm, thiết bị điện đảm bảo an toàn trong thi công.

- Không có bản vẽ cấp điện chiếu sáng phục vụ thi công: theo chiều ngang và chiều đứng trong quá trình thi công

- Không bố trí, sử dụng tủ điện, dây, phích, ổ cắm, thiết bị điện đảm bảo an toàn trong thi công.

05

3.3

Hình ảnh thực tế về tổ chức giao thông liên lạc điện nước(nhà thầu đã triển khai)

Hình ảnh thực tế đáp ứng yêu cầu dự án

Hình ảnh thực tế không đáp ứng yêu cầu dự án

05

3.4

Biện pháp vận chuyển vật liệu theo phương đứng, vận chuyển rác thải đến nơi tập kết.

- Có thuyết minh, bản vẽ vận chuyển vật liệu lên cao phù hợp, an toàn

 

-  Có thuyết minh, bản vẽ vận chuyển rác thải tới nơi tập kết và ra khỏi công trường hợp lý.

- Không có thuyết minh, bản vẽ vận chuyển vật liệu lên cao phù hợp, an toàn.

- Không có thuyết minh, bản vẽ vận chuyển rác thải tới nơi tập kết và ra khỏi công trường hợp lý.

05

3.5

Biện pháp sơn bả

- Có thuyết minh, bản vẽ biện pháp bả tường, sơn lót, sơn phủ đảm bảo chất lượng, mỹ quan.

- Đặc biệt có thuyết minh chi tiết biện pháp sơn bả ngoài nhà.

- Có thuyết minh biện pháp bao che các hạng mục đã thi công trước tránh bị sơn, bả dính vào

- Không có thuyết minh, bản vẽ biện pháp bả tường, sơn lót, sơn phủ đảm bảo chất lượng, mỹ quan.

- Không có thuyết minh chi tiết biện pháp sơn bả ngoài nhà.

- Không có thuyết minh biện pháp bao che các hạng mục đã thi công trước tránh bị sơn, bả dính vào

10

3.6

Hình ảnh thực tế sơn, bả ngoài nhà (nhà thầu đã triển khai)

Hình ảnh đáp ứng được yêu cầu của dự án

Hình ảnh không đáp ứng được yêu cầu của dự án

05

3.7

Biện pháp bảo đảm an toàn, biện pháp về vệ sinh công nghiệp trong quá trình thi công

- Có thuyết minh, bản vẽ biện pháp thi công đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.

 

- Có biện pháp tổng vệ sinh công trường (phạm vi thi công) vào chiều thứ 7 hàng tuần.

 

- Có biện pháp tập kết rác thải tạm và nêu rõ phương án vận chuyển rác thải khỏi công trường đặc biệt là bột bả sau khi xả bả

 

- Không có thuyết minh, bản vẽ biện pháp thi công đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.

- Không có biện pháp tổng vệ sinh công trường vào chiều thứ 7 hàng tuần.

- Không có biện pháp tập kết rác thải tạm…và nêu rõ phương án vận chuyển rác thải khỏi công trường.

 

10

3.8

Hình ảnh thực tế biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh công nghiệp

(nhà thầu đã triển khai)

Hình ảnh đáp ứng được yêu cầu của dự án

Hình ảnh không đáp ứng được yêu cầu của dự án

05

4

Biện pháp, quy trình quản lý thi công

 

 

15

4.1

Quản lý chất lượng:

 

- Có biện pháp Quản lý chất lượng vật tư trong đó nêu rõ các quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản.

- Có biện pháp Quản lý chất lượng cho thi công sơn bả: lập biện pháp thi công,  kiểm tra, nghiệm thu.

- Có biện pháp  bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công, khi thời tiết xấu

-Không có biện pháp Quản lý chất lượng vật tư trong đó nêu rõ các quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản.

- Không có biện pháp Quản lý chất lượng cho thi công sơn bả: lập biện pháp  thi công, kiểm tra, nghiệm thu.

 - Không có  biện pháp  bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công, khi thời tiết xấu

02

4.2

Quản lý tài liệu hồ sơ

- Có thuyết minh biện pháp quản lý hồ sơ tại công trình gồm hồ sơ pháp lý, an toàn lao động, quản lý chất lượng, thanh quyết toán công trình

- Không có thuyết minh biện pháp quản lý hồ sơ tại công trình gồm hồ sơ pháp lý, an toàn lao động, quản lý chất lượng, thanh quyết toán công trình

03

4.3

Quản lý an toàn trên công trường

 - Có thuyết minh biện pháp quản lý an toàn trên công trường trong đó nêu rõ:

 + Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động

+ Biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho từng công đoạn thi công đặc biệt là công tác sơn ngoài nhà.

+ Phòng chống cháy nổ trong và ngoài công trường

+ An toàn giao thông ra vào công trường

 + Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân lực, thiết bị 

- Không có hoặc có thuyết minh quản lý an toàn trên công trường nhưng sơ sài, không khả thi

05

4.4

Quản lý an toàn giao thông và biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng xung quanh công trình

 

- Có thuyết minh biện pháp an toàn giao thông và biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng trong quá trình thi công.

 

- Không có hoặc có thuyết minh biện pháp an toàn giao thông và biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng nhưng sơ sài, không phù hợp

03

4.5

Quản lý môi trường:

 

- Có thuyết minh biện pháp quản lý môi trường trong đó nêu rõ:

+ Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình dọn dẹp rác thải, thi công mài bả, lăn sơn.

+ Có biện pháp thoát nước sinh hoạt và nước thải đảm bảo trong quá trình thi công công trình.

+Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn

+ Biện pháp giảm thiểu bụi.

+ Kiểm soát và xử lý rác thải công nghiệp, đảm bảo vệ sinh của công nhân trên công trường

- Không có hoặc có thuyết minh quản lý môi trường trên công trường nhưng sơ sài, không phù hợp

02

5

Tiến độ thi công

 

 

12

5.1

- Tổng tiến độ thi công

- Tổng tiến độ thi công  ≤ 270 ngày.

- Tổng tiến độ thi công  > 270 ngày.

05

5.2

Các biểu đồ huy động: nhân lực, vật liệu, thiết bị

- Có biểu đồ huy động vật tư nhân lực, vật liệu, thiết bị phù hợp với từng giai đoạn thi công

- Không có hoặc có biểu đồ huy động vật tư nhân lực, vật liệu thiết bị nhưng không khả thi, không phù hợp

04

5.3

Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công trong điều kiện khó khăn : Mưa lớn, mất điện,

- Có biện pháp chia ca, kíp với thời gian thi công phù hợp với điều kiện công trình đảm bảo tiến độ thi công

 

- Có biện pháp thi công trong điều kiện mưa lớn, mưa kéo dài mất điện

- Không có biện pháp chia ca, kíp với thời gian thi công phù hợp với điều kiện công trình đảm bảo tiến độ thi công.

- Không có biện pháp khắc phục đảm bảo thi công khi mưa lớn, mưa kéo dài hoặc mất điện

03

 

Mục 3. Nội dung xác định giá đánh giá:

Stt

Nội dung

Căn cứ xác định

1

Xác định giá chào giá

 

2

Sửa lỗi

 

3

Hiệu chỉnh các sai lệch

 

4

Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch

Tổng của giá trị các nội dung:

(1) + (2) + (3)

5

Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)

Giá trị nội dung (4) – giá trị giảm giá (nếu có)

 Chương IV:

BIỂU MẪU DỰ THẦU

Mẫu số 1:

 

(Tên nhà thầu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————————————

Hà Nội, ngày .....tháng.....năm 2018

 

ĐƠN ĐỀ XUẤT

Kính gửi: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng và Công trình kiến trúc Hà Nội

 

Sau khi nghiên cứu kỹ Hồ sơ yêu cầu gói thầu Sơn bả trong và ngoài nhà thuộc Dự án “Khu nhà ở Hateco 6”, tại Phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội, chúng tôi, người ký tên dưới đây, đề nghị được thực hiện thi công gói thầu theo đúng quy định của hồ sơ yêu cầu và theo các điều kiện của Hợp đồng với tổng số tiền là .................................... đồng (bằng chữ……………………….).

Chúng tôi xác nhận rằng những tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong Hồ sơ đề xuất của chúng tôi.

Nếu Hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi xin cam kết thực hiện ngay công việc theo nội dung Hợp đồng và hoàn thành, bàn giao toàn bộ công việc đã nêu trong Hợp đồng trong thời hạn là..................ngày (ghi rõ bằng số và bằng chữ thời hạn).

Hồ sơ đề xuất này cùng với Hồ sơ yêu cầu, Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu của Chủ đầu tư sẽ là cơ sở pháp lý ràng buộc giữa hai bên cho tới khi một Hợp đồng chính thức được ký kết.

Chúng tôi hiểu rằng Chủ đầu tư không buộc phải giải thích lý do không chấp nhận Hồ sơ đề xuất có giá thấp nhất hoặc bất kỳ Hồ sơ đề xuất nào.

                                                                       

                                                                        Đại diện Nhà thầu
                                                                        (Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 3

 

BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU(1)

 

Loại máy móc, thiết bị thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê(2)

Chất lượng   sử dụng hiện nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú :

(1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này.

(2) Trường hợp thuê máy móc, thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cam kết hai bên, bản sao hợp đồng...). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp hợp đồng thuê máy móc, thiết bị. Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.

 

 

 

 

Mẫu số 4

 

BẢNG KÊ KHAI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA

TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG

 

Loại dụng cụ, thiết bị

Số lượng

Tính năng kỹ thuật

Nước sản xuất

Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 5

 

 

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

 

Stt

Tên nhà thầu phụ (nếu có)(2)

Phạm vi công việc

Khối lượng công việc

Giá trị ước tính

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

            (1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.

(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.

 

 

Mẫu số 6A

 

DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT

 

 

Stt

Họ và tên

Chức danh([1])

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

 

Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng cán bộ chủ chốt theo Mẫu số 6B.

 

 

Mẫu số 6B

 

BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT

 

                                                                                              Chức danh:________________

1 - Họ tên: ____________________________ Tuổi: _____________

2 - Bằng cấp: __________________________

     Trường: ____________________________ Ngành: ____________

3 - Địa chỉ liên hệ: ______________________ Số điện thoại: _______

Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:

 

Từ năm

Đến năm

Công ty / Dự án tương tự

Vị trí tương tự

Kinh nghiệm về kỹ thuật và quản lý tương ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

Ngày    tháng ____ năm                  

                                                           Người khai

                                   [ký tên]

 

Mẫu số 7A

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ CHÀO GIÁ

 

STT

Nội dung công việc

Thành tiền

1

Sơn, bả trong nhà

 

2

Sơn ngoài nhà

 

Cộng

 

Tổng cộng: _______________ [Ghi bằng số]

Bằng chữ:_____________________________________________

                                                Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết

 

Mẫu số 7B

 

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chủng loại, xuất xứ vật liệu

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí chung, chi phí quản lý, lợi nhuận (tính theo tỷ lệ % chi phí trực tiếp)

Tổng hợp đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)=(6)+(7)+(8)+(9)

(11)

(12)

A

SƠN, BẢ TRONG NHÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tầng hầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối đế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Khối căn hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

SƠN NGOÀI NHÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khối đế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối căn hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG GIÁ TRỊ SAU VAT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


                                               Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                                            [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Ghi chú:

- Cột (2): Hạng mục công việc: Ghi tên công việc theo bảng tiên lượng mời thầu.

- Cột (3): Đơn vị tính: Ghi đúng đơn vị tính theo bảng tiên lượng mời thầu.

- Cột (5): Khối lượng mời thầu: Ghi khối lượng theo bảng tiên lượng mời thầu.

- Cột (10): Đơn giá chào giá: Đơn giá ở cột 10 là đơn giá tổng hợp đã bao gồm đầy đủ các chi phí của nhà thầu để hoàn thành công việc theo đúng HSYC.

Nhà thầu có trách nhiệm bóc lại khối lượng trên cơ sở bản vẽ thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét, không ghi chung vào biểu này. Nếu không có bảng tính phần khối lượng sai khác này thì được hiểu khối lượng thiếu đã chào trong đơn giá.

 

Mẫu số 8

 

HỢP ĐỒNG ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

 

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

 

Stt

Tên hợp đồng

Tên dự án

Tên chủ đầu tư

Giá
hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)

Giá trị phần công việc chưa hoàn thành

Ngày hợp đồng có hiệu lực

Ngày
kết thúc hợp đồng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).

                                                                                    Đại diện hợp pháp của nhà thầu                                                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

Mẫu số 9

 

TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU

                                                            ____, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

  1. Tên nhà thầu: ____________________________

      Địa chỉ:  _________________________________

 

  1. Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng:

     Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực hoạt động xây dựng đối với gói thầu này:

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­__________________________

  1. Tổng số lao động hiện có:
  2. a) Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: _______________
  3. b) Trong lĩnh vực xây lắp: _____________________________

Trong đó, cán bộ chuyên môn: _______________________

                                                      Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                                                  [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Mẫu số 10

 

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

                                                          ________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

  1. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

Đơn vị tính: ____ [Ghi loại tiền]

Stt

 

Năm ____

Năm ____

Năm ____

1

Tổng tài sản

 

 

 

2

Tổng nợ phải trả

 

 

 

3

Tài sản ngắn hạn

 

 

 

4

Tổng nợ ngắn hạn

 

 

 

5

Doanh thu

 

 

 

6

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

7

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

8

Các nội dung khác  (nếu có yêu cầu)

 

 

 

  1. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
  2. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
  3. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
  4. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong __ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
  5. Báo cáo kiểm toán.

                                                      Đại diện hợp pháp của nhà thầu

                                              [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] 

PHẦN II:

YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

 

Chương I

GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

Chương này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

  1. Giới thiệu về dự án.
  1. Dự án:
  • Tên dự án: Khu nhà ở Hateco 6.
  • Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng và Công trình kiến trúc Hà Nội.
  • Địa chỉ liên hệ: Khu Công nghiệp Sài Đồng B, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
  1. Địa điểm xây dựng: Phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội
  2. Quy mô xây dựng công trình:
  • Loại công trình và chức năng: Công trình dân dụng.
  • Quy mô công trình:

Khu nhà ở HATECO 6 có quy mô thiết kế gồm: 03 tòa chung cư cao 26 tầng, 83 căn biệt thự và liên kế cao 3 -:- 4 tầng, công trình công cộng dịch vụ cao 3 tầng, công trình đỗ xe 2 tầng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Cụ thể các hạng mục như sau:

  • Bãi đỗ xe phục vụ chung khu vực tại lô đất P, diện tích đất khoảng 2.355m2 (chiếm tỉ lệ 6,76%). Diện tích xây dựng khoảng 1350m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 2250 m2, tầng cao 02 tầng (không kể tầng hầm), cụ thể:
  • Tầng hầm 1, hầm 2: Có chức năng đỗ xe. Diện tích sàn xây dựng khoảng 2299.35m2, chiều cao từ 3,3 đến 4,05m.
  • Tầng 1: Có chức năng thương mại, dịch vụ. Diện tích xây dựng 1350m2 chiều cao 4,8.
  • Tầng 2: là bể bơi có mái che. Diện tích xây dựng 900m2 chiều cao 5.1m.
  • Khu nhà ở hỗn hợp cao tầng tại lô đất CT-01A, CT-01B, CT02, diện tích đất khảng 9.822m2 (chiếm tỉ lệ 28,21%). Diện tích xây dựng khoảng 4.875m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 120.951,05 m2 (không bao gồm tầng hầm, tầng kỹ thuật và tầng áp mái), tầng cao 25 tầng nổi (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng áp mái) và 02 tầng hầm, cụ thể:
  • Tầng hầm 1, hầm 2: Có chức năng đỗ xe, kỹ thuật. Diện tích sàn xây dựng khoảng 23.304 m2, chiều cao từ 3,3 đến 4,05m.
  • Tầng 1: Có chức năng trung tâm thương mại, dịch vụ. Diện tích xây dựng 5279.25 m2, chiều cao 4,8 m.
  • Tầng 2: Có chức năng thương mại dịch vụ, và nhà trẻ và sinh hoạt cộng đồng (đảm bảo chỉ tiêu 0,8m2/căn hộ). Diện tích xây dựng 5094.7 m2 chiều cao 5.1 m.
  • Tầng 3-25: Có chức năng nhà ở chung cư thương mại. Diện tích xây dựng 4807.7 m2, chiều cao 3,3m. Số căn hộ khoảng 1.380 căn.
  • Tầng áp mái: Có chức năng kỹ thuật, bể nước. Diện tích sàn xây dựng khoảng 1557 m2, chiều cao 5,0m.
  • Khu nhà ở thấp tầng tại các ô đất TT-01, TT-02, TT-03 gồm 83 căn có tổng diện tích đất khoảng 9.516m2 (chiếm tỉ lệ 27,34%), diện tích xây dựng khoảng 5.830m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 21.620m2, tầng cao 03 đến 04 tầng, cụ thể:
  • Nhà ở thấp tầng TT-01 gồm 20 căn biệt thự, 38 căn liên kế có diện tích đất khoảng 7.443m2, diện tích xây dựng khoảng 4.400m2, tổng diện tích sàn xây dựng 15.684m2, tầng cao nhà biệt thự 03 tầng, nhà liên kế cao 04 tầng.
  • Nhà ở thấp tầng TT-02 gồm 10 căn căn liên kế có diện tích đất khoảng 903m2, diện tích xây dựng khoảng 630 m2, tổng diện tích sàn xây dựng 2611 m2, tầng cao 04 tầng.
  • Nhà ở thấp tầng TT-03 gồm 15 căn căn liên kế có diện tích đất khoảng 1170m2, diện tích xây dựng khoảng 801 m2, tổng diện tích sàn xây dựng 3325 m2, tầng cao 04 tầng.
  • Nhà công cộng -dịch vụ tại lô đất CC, diện tích đất khoảng 775m2 (chiếm tỉ lệ 2,23%). Diện tích xây dựng khoảng 293 m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 838 m2, tầng cao 03 tầng (không bao gồm tầng bán hầm và tầng tum), cụ thể:
  • Tầng bán hầm: Có chức năng đỗ xe, kỹ thuật, thương mại, dịch vụ. Diện tích xây dựng 520 m2 chiều cao 3,3m (phần nổi cao 1,5m).
  • Tầng 1: Có chức năng thương mại, dịch vụ. Diện tích xây dựng 281 m2 chiều cao 4,5m.
  • Tầng 2-3: Có chức năng thương mại, dịch vụ và văn phòng. Diện tích xây dựng 264,8 m và 292,4 m2 chiều cao 3,6 m.
  • Tầng 2-3: Có chức năng thương mại, dịch vụ. Diện tích xây dựng 136,5 m, chiều cao 3,6 m.
  • Khu hạ tầng kỹ thuật tại lô đất HT, diện tích đất khoảng 130m2 (chiếm tỉ lệ 0,37%). Diện tích xây dựng khoảng 13m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 13m2, tầng cao 01 tầng.
  • Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh giới dự án bao gồm: Đường giao thông nội bộ khoảng 179m2 (chiếm tỉ lệ 17,75%); hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống chiếu sáng; cây xanh đường phố; cấp điện trung thế, hạ thế, điện nhẹ; phòng cháy chữa cháy và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác ngoài các lô đất chức năng. Sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng, bàn giao lại cho cơ quan quản lý chuyên ngành Thành phố theo quy định về phân cấp.
  • Hệ thống cây xanh tại lô đất CX có tổng diện tích khoảng 6.035m2 (chiếm tỉ lệ 17,34%) trong đó bao gồm diện tích mặt nước Hồ chuối khoảng 4.380m2, diện tích xây dựng 300m2. Sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng, bàn giao lại cho cơ quan quản lý chuyên ngành Thành phố theo quy định về phân cấp.
    1. Giới thiệu về gói thầu:

Tên gói thầu : “Sơn bả trong và ngoài nhà ” thuộc Dự án “ Khu nhà ở Hateco 6”.  

Phạm vi công việc gói thầu :

  • Cung cấp vật tư sơn, bả.
  • Thi công hoàn thiện sơn, bả toàn nhà.
  • Nhà thầu sẽ cung cấp toàn bộ các loại máy móc, vật tư, nhân công và các chi phí khác để hoàn thành toàn bộ các công việc thuộc phạm vi của gói thầ.

     Khối lượng công việc: Theo tiên lượng mời thầu, khối lượng trong bảng tiên lượng là tạm tính. Nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra bản vẽ thiết kế do bên mời thầu cung cấp và bóc tách lại khối lượng (Phần chào giá của Nhà thầu được hiểu rằng nhà thầu đã kiểm tra và bóc tách lại khối lượng theo bản vẽ thiết kế do bên mời thầu cung cấp).

Chương II

BẢNG TIÊN LƯỢNG

            Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá chào giá. Nhà thầu không có bảng chào giá cho phần khối lượng sai khác thì được hiểu là giá chào đã bao gồm.

  1. Phần cung cấp vật tư:

Nhà thầu cung cấp toàn bộ vật tư theo yêu cầu gói thầu. Đối với các vật tư, vật liệu nhà thầu cung cấp sử dụng cho công trình, nhà thầu phải lập phụ lục vật tư, vật liệu nêu rõ tên vật tư vật liệu, nguồn gốc xuất xứ đối với những vật tư vật liệu đó để CĐT dễ dàng xem xét giá vật tư, vật liệu.

  1. Phần thi công:

Ghi chú: Các công việc trong bảng tiên lượng nếu không có ghi cụ thể thì phải hiểu rằng đơn giá chào giá của nhà thầu chào đã phải bao gồm đầy đủ các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ và đầy đủ các chi phí khác như biện pháp thi công, an toàn lao động, các chi phí cần thiết để hoàn thành thiết kế của bên mời thầu đã phê duyệt theo yêu cầu tại biểu mẫu số 7B để cung cấp và lắp đặt hoàn chỉnh cho công trình theo đúng các yêu cầu kỹ thuật trong HSYC, Hồ sơ thiết kế được phê duyệt. Nếu chào thiếu các khoản mục chi phí, Nhà thầu vẫn phải thực hiện hoàn thành các công việc và Chủ đầu tư sẽ không xem xét bổ sung trong quá trình thanh toán cho nhà thầu.

Yêu cầu chung:

  1. Trên cơ sở các bản vẽ giai đoạn mời thầu đã được cung cấp, nội dung yêu cầu kỹ thuật và khối lượng ghi trong hồ sơ mời thầu, Nhà thầu có trách nhiệm tính toán và định giá chào giá cho gói thầu để có đủ chi phí thực hiện toàn bộ thiết kế do Chủ đầu tư phát hành cùng hồ sơ yêu cầu này. Nhà thầu cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, kiểm tra lại khối lượng của Bảng tiên lượng mời thầu, nếu thấy có sự sai khác, yêu cầu Nhà thầu lập bảng “Các công việc phát sinh” riêng, có đầu mục cụ thể (hoặc đường dẫn địa chỉ đến đầu mục sai khác), có khối lượng và chào giá cho hạng mục đó (bao gồm cả phát sinh tăng, phát sinh giảm và phát sinh đầu mục công việc).
  2. Đơn giá và giá thành Nhà thầu ghi trong biểu khối lượng là đơn giá tổng hợp đã bao gồm chi phí: nhân công, vật tư, máy thi công, lắp dựng, biện pháp thi công, công trình phụ trợ, thuế, các chi phí khác nêu trong bảng dữ liệu, trách nhiệm pháp lý và các nghĩa vụ đã nêu ra hoặc ghi trong hợp đồng (Theo các mẫu bắt buộc đính kèm 7A, 7B).
  3. Đơn giá và giá thành được ghi bằng đồng tiền Việt Nam.
  4. Đơn giá và giá thành phải điền đầy đủ cho các công việc trong biểu khối lượng, mặc dù công việc đó có ghi khối lượng hay không. Các công việc mà Nhà thầu không điền đơn giá hoặc giá thành sẽ được coi như đã tính trong các thành phần công việc khác. Tổng giá thành theo các điều khoản hợp đồng là tổng giá thành của từng công việc trong biểu khối lượng, nếu có công việc không ghi giá thành thì giá thành của công việc đó coi như đã được tính vào các thành phần công việc có liên quan.
  5. Nhà thầu phải có chiết tính đơn giá phù hợp trước khi điền đơn giá và giá vào biểu khối lượng và giá chào giá để làm căn cứ xác định giá đánh giá. (Nếu Nhà thầu có thư thay đổi giá chào giá thì phải kèm theo chiết tính đơn giá thay đổi và đơn giá tổng hợp thay đổi tương ứng, nếu không có thì được hiểu là giảm đều cho các hạng mục công việc).
  6. Khối lượng mời thầu được xác định trên bản vẽ giai đoạn mời thầu.

Bảng tiên lượng mời thầu: Chi tiết theo phụ lục.

 

Chương III

YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

  1. Mở đầu:

Tiến độ thi công ở đây chỉ là tiến độ thi công dự kiến nhằm phục vụ cho việc tính toán giá chào thầu.

Nhà thầu nếu được lựa chọn phải đệ trình một tiến độ thi công chi tiết và hoàn thành công trình theo đúng hợp đồng bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc các hạng mục công việc.

Tuy vậy, Nhà thầu phải tuân theo đúng các điểm mốc thời gian bắt đầu và kết thúc công việc nêu trong tiến độ thi công nhằm đảm bảo hoàn thành công trình như đã quy định.

  1. Những yêu cầu cơ bản về tiến độ:

Tiến độ thi công đòi hỏi Nhà thầu phải đạt được các yêu cầu sau:

  1. a) Nhà thầu phải phân chia tiến độ thi công theo từng tháng, từng giai đoạn một cách hợp lý trong việc xen kẽ giữa các công tác hoàn thiện để từng tháng, từng giai đoạn kết thúc và thanh toán gọn trong năm tài chính.

b)Nhà thầu phải cam kết thực hiện đúng tiến độ hoàn thành toàn bộ công trình trong vòng 270 ngày kể từ ngày bắt đầu tiến hành thi công.

Trong quá trình thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhà thầu thi công xây dựng khác để đảm bảo những phần liên quan trong công trình đảm bảo đúng yêu cầu của thiết kế.

  1. Tiến độ:
  2. a) Tổng thời gian dự kiến thực hiện 270 ngày kể từ ngày Nhà thầu nhận được thông báo trúng thầu bao gồm cả các ngày nghỉ lễ, các ngày thứ 7, chủ nhật.
  3. b) Nhà thầu phối hợp với Chủ đầu tư để hoàn thiện hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi có thông báo trúng thầu.
  4. c) Nhà thầu có trách nhiệm liên hệ với Ban QLDA chủ động nhận bặt bằng để chuẩn bị thi công khi thương thảo hợp đồng có kết quả.

 

 

 

 

 

Chương IV

YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

  1. YÊU CẦU CHUNG:
  1. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình.
  • Nhà thầu phải thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thi công trên công trường. Lập quy trình, biện pháp thi công đảm bảo chất lượng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
  • Công tác thi công đều phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của ngành xây dựng và các ngành có liên quan.
  • Các thông số Kỹ thuật không có chỉ định trong Hồ sơ này cần phải tuân theo các yêu cầu trong Bản vẽ Thiết kế và Thuyết minh Thiết kế.
  • Yêu cầu nhà thầu phải tuân thủ theo các tiêu chí kỹ thuật của dự án do Chủ đầu tư yêu cầu.
  • Các tiêu chuẩn hiện hành về thi công xây lắp là cơ sở cho công tác thi công lắp đặt phải đáp ứng đầy đủ tính năng kỹ thuật nêu trong Hồ sơ Thiết kế.
  • Trong thời gian thi công nếu nhà nước có sự chỉnh sửa, bổ sung các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng thì phải nghiêm túc áp dụng ngay.
  • Nếu nhà thầu sử dụng các vật tư, vật liệu nhập mà tiêu chuẩn Việt nam hiện hành không có thì nhà thầu phải trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát các tiêu chuẩn nghiệm thu, tiêu chí kỹ thuật, catalogue của nhà sản xuất áp dụng để Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát xem xét, phê duyệt trước khi thi công.
  1. Những chỉ dẫn chung.
  • Nhà thầu cần phải kiểm tra tình trạng thực tế cũng như các kích thước và cao trình tại hiện trường và bàn bạc thống nhất về những khác biệt phát hiện được với chủ đầu tư trước khi tiến hành công việc.
  • Trước khi thi công cần nghiên cứu rất kỹ hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. Cần kiểm tra mọi kích thước và cao trình trong các bản vẽ, chú ý sự ăn khớp giữa các bản vẽ với nhau. Cần lưu ý cho chủ đầu tư về những khác biệt và thống nhất biện pháp giải quyết trước khi thi công.
    • Các bản vẽ triển khai thi công cần lưu ý đến các chi tiết kỹ thuật sẽ đặt trong bê tông hoặc khối xây cũng như các lỗ chừa định cần phối hợp để tiến hành đặt trước tránh đục đẽo sau này. Nhà thầu phải phát hiện các sai sót nếu thiết kế còn thiếu tính đồng bộ các bộ môn và trình chủ đầu tư nhất trí trước khi thi công.
  • Nhà thầu phải tuân thủ nghiêm các quy định về an toàn, bảo hộ lao động. Quần, áo, mũ, găng tay, giày ủng, kính bảo hộ cho mọi dạng lao động đều được trang bị đầy đủ. Các khu vực nguy hiểm đều có rào chắn tạm và có báo hiệu màu sắc đèn và cờ cũng như được sơn theo quy định.
    • Công tác chuẩn bị.
  • Nhà thầu phải kiểm tra kỹ mặt bằng để lường hết mọi khó khăn xảy ra trong quá trình thi công sau này. Mọi sai lệch với điều kiện yêu cầu cần bàn bạc với chủ đầu tư để có giải pháp thoả đáng ngay trước khi thi công.
  • Mọi điều kiện cung cấp kỹ thuật cho thi công như cấp điện, phương tiện thông tin phục vụ thi công được chuẩn bị trước nhất.
  • Mặt bằng thi công các giai đoạn cần luôn khô ráo và gọn, sạch.
  • Kho, bãi vật tư, thiết bị cần sắp xếp chu đáo, dễ nhập xuất hàng cũng như an toàn, bảo quản tốt, chống mất mát, hư hỏng.
  • Nơi trực y tế, sức khoẻ cần có biển hiệu, cờ hiệu và ở nơi an toàn, dễ tìm, dễ thấy.
  • Tại văn phòng kỹ thuật thi công ngoài một bộ hồ sơ bản vẽ thi công đầy đủ để kỹ sư, kỹ thuật tra cứu bất kỳ lúc nào phải có tủ để lưu trữ một bộ thiết kế và hồ sơ thi công đầy đủ chỉ để sử dụng đặc biệt do lệnh BQLDA. Dụng cụ kiểm tra chất lượng cũng như các dụng cụ kiểm tra đơn giản. . . phải đầy đủ và sẵn sàng sử dụng được (Các thiết bị đo đạc, kiểm tra phải có kiểm định của cơ quan kiểm định).
    • Những lưu ý về an toàn.
  • Nếu có khả năng vật rơi từ trên cao xuống thì phải làm mái cho lối đi.
  • Thường xuyên kiểm tra các hiện tượng mất an toàn lao động khi có khả năng mất an toàn phải xử lý hoặc gia cố ngay.
  • Mặt bằng thi công luôn phải khô ráo và được dọn sạch sẽ, phong quang vật tư, vật liệu phải sắp xếp gọn gàng.
  • Khu vực nguy hiểm có rào chắn và rào chắn được sơn màu theo qui định về an toàn.
  • Không vi phạm việc qua lại trong khu vực nguy hiểm. Khi có người xuất hiện trong khu vực nguy hiểm phải ngưng mọi thao tác liên quan đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • Khi làm việc trên giáo phải có biện pháp đảm bảo an toàn như dây an toàn và biện pháp chống đổ ngã của giàn giáo.
  • Khi công nhân làm trên cao treo leo, dụng cụ như búa, kìm . . . phải dùng dây buộc mà một đầu dây từ dụng cụ, đầu kia là điểm cố định chắc chắn, đề phòng bị rơi văng khi đang lao động. Chiều dài dây nên khoảng 1,5 mét để dễ thu hồi lại khi bị rơi văng.
  • Từng nơi làm việc phải có panô nhắc nhở riêng về an toàn trong sản xuất.
  • Cần tổ chức cán bộ chuyên trách an toàn và tổ công nhân vệ sinh lao động cho từng khu vực theo mặt bằng thi công. Cần bố trí thùng rác thải xây dựng cho khu vực xây dựng và chuyển đổ rác thường xuyên, định kỳ.
  • An toàn chống cháy tuân theo : TCVN 3254:1989, An toàn cháy- Yêu cầu chung; TCVN 5760: 1903 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng; TCVN 5738:1993 Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
  1. Các yêu cầu về tổ chức thi công, giám sát:
    • Nhà thầu phải có kế hoạch và biện pháp đảm bảo chất lượng thi công xây lắp, phải có bộ phận chuyên trách công tác quản lý chất lượng, khối lượng thi công công trình của mình, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp, bảo đảm hoạt động hiệu quả. Nhà thầu phải trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ kiểm tra chất lượng thi công, nếu không có đầy đủ máy móc, thiết bị thi công và thí nghiệm đảm bảo yêu cầu thì sẽ không được thi công. Nếu thuê loại dụng cụ thiết bị nào, ở đâu thì phải nêu rõ trong hồ sơ dự đấu thầu ở phụ lục máy móc thiết bị và phải thực hiện đúng như đã yêu cầu.
    • Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
    • QC của nhà thầu phải thực hiện đầy đủ, thường xuyên và trung thực công tác thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng thiết bị, chất lượng thi công của nhà thầu theo đúng quy trình thi công và nghiệm thu, các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Mọi thí nghiệm và kiểm tra nghiệm thu phải lập biên bản đầy đủ, chính xác và phải được tư vấn giám sát và Ban QLDA giám sát xác nhận trong biên bản, kết quả.
    • Khắc phục các vi phạm về chất lượng:
  • Tất cả vật liệu và phương thức lắp đặt sẽ tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu hiện hành của cơ quan chức năng và những quy tắc đi dây, đi ống. Việc lắp đặt phải đáp ứng yêu cầu của giám sát và sẽ được chấp thuận. Bất cứ những quy tắc nào đòi hỏi phải thử nghiệm hay chấp thuận, phải cung cấp những phương tiện thích hợp cho việc tiếp cận và giám sát, với tất cả phí tổn nhà thầu phải chịu.
  • Nếu tư vấn giám sát, Ban QLDA phát hiện chất lượng vật liệu hoặc thi công không đảm bảo yêu cầu nhưng có khả năng khắc phục được thì nhà thầu phải có biện pháp sửa chữa triệt để và kịp thời thống nhất với tư vấn giám sát, Ban QLDA cách giải quyết, lập biên bản đầy đủ về biện pháp sửa chữa, về chất lượng và khối lượng công việc đã làm. Mọi chi phí sửa chữa do nhà thầu chịu. Nếu không thể khắc phục được thì nhà thầu phải làm lại mới ngay và mọi chi phí, chậm trễ tiến độ thuộc trách nhiệm nhà thầu.
  • Nếu xảy ra sự cố, nhà thầu không được xóa bỏ hiện trường mà phải báo ngay cho Tư vấn giám sát, Ban QLDA cùng phối hợp giải quyết, lập biên bản đưa vào hồ sơ hoàn công. Nguyên nhân gây nên sự cố do bên nào thì bên ấy chịu trách nhiệm bồi thường.
    • Lập thiết kế tổ chức xây dựng và biện pháp thi công chi tiết:
  • Trước khi bắt đầu triển khai thi công 5 ngày, nhà thầu phải cụ thể hóa thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công và tiến độ thi công chi tiết trên cơ sở đã nêu trong hồ sơ dự thầu để thông qua Bên giao thầu làm căn cứ triển khai thi công và kiểm tra việc thực hiện.
    • Kế hoạch công tác hàng ngày:
  • Hàng ngày chỉ huy trưởng công trường phải vạch kế hoạch thực hiện từng công việc để xác định khối lượng thực hiện dự kiến, số lượng, chất lượng máy móc thiết bị thi công và thí nghiệm, nhân lực, công nghệ thi công. Kế hoạch này phải giao cho đội trưởng hoặc tổ, nhóm thi công và đưa vào sổ nhật ký công trình đồng thời phải trình cho tư vấn giám sát, BQLDA duyệt kế hoạch. Khi kết thúc thời gian đó phải đưa số liệu và kết quả thực hiện vào sổ nhật ký công trình để theo dõi.
  • Luôn phối hợp với nhà thầu xây dựng, nhà thầu nội thất để xen kẽ việc thi công lắp đặt, hoàn thiện cho hợp lý tránh làm ảnh hưởng đến tiến độ chung các nhà thầu.
    • Tuân thủ sự quản lý và giám sát chất lượng:
  • Nhà thầu phải tuân thủ sự quản lý, giám sát chất lượng thi công của Ban QLDA, tư vấn giám sát và chủ nhiệm thiết kế (hoặc người được ủy quyền) theo quy chế hiện hành của Nhà nước.
  • Việc quản lý chất lượng, giám sát thi công của tư vấn giám sát, giám sát tác giả của thiết kế không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu đối với các sai sót của mình về các vấn đề mà hồ sơ thiết kế hoặc quy trình quy phạm hiện hành của Nhà nước đã quy định rõ, trừ khi lỗi do Ban QLDA hay tư vấn giám sát có văn bản bắt buộc không làm đúng như vậy.
  • Trong trường hợp Ban QLDA, tư vấn giám sát hay thiết kế có các chỉ dẫn chất lượng cho nhà thầu thực hiện sai với quy phạm hiện hành thì người điều hành thi công của nhà thầu phải có văn bản phản ánh với họ những ý kiến của mình và gửi cho Bên giao thầu một bản trước khi thực hiện.
  • Nhà thầu chỉ thực hiện những chỉ dẫn sai đó sau khi mình đã gửi văn bản trên mà không được Chủ đầu tư, bên giao thầu chấp thuận.
  1. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi công
  • Nhà thầu phải có kế hoạch và biện pháp đảm bảo chất lượng thi công, phải có bộ phận chuyên trách công tác quản lý chất lượng công trình của mình (QC), có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp, bảo đảm hoạt động hiệu quả. Nhà thầu phải trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ kiểm tra chất lượng thi công, nếu không có đầy đủ và đảm bảo yêu cầu thì sẽ không được thi công.
  • Nếu xảy ra sự cố, nhà thầu không được xóa bỏ hiện trường mà phải báo ngay cho Tư vấn giám sát, Ban QLDA cùng phối hợp giải quyết, lập biên bản đưa vào hồ sơ hoàn công. Nguyên nhân gây nên sự cố do bên nào thì bên ấy chịu trách nhiệm bồi thường.
  • Lập thiết kế tổ chức xây dựng và biện pháp thi công chi tiết: Trước khi bắt đầu triển khai thi công 5 ngày, nhà thầu phải cụ thể hóa thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công và tiến độ thi công chi tiết trên cơ sở đã nêu trong hồ sơ dự thầu để thông qua Bên giao thầu làm căn cứ triển khai thi công và kiểm tra việc thực hiện.
  • Kế hoạch công tác hàng ngày:
  • Hàng ngày chỉ huy trưởng công trường phải vạch kế hoạch thực hiện từng công việc để xác định khối lượng thực hiện dự kiến, số lượng, chất lượng máy móc thiết bị thi công và thí nghiệm, nhân lực, công nghệ thi công. Kế hoạch này phải giao cho đội trưởng hoặc tổ, nhóm thi công và đưa vào sổ nhật ký công trình đồng thời phải trình cho tư vấn giám sát, BQLDA duyệt kế hoạch. Khi kết thúc thời gian đó phải đưa số liệu và kết quả thực hiện vào sổ nhật ký công trình để theo dõi.
  • Luôn phối hợp với nhà thầu khác trên công trường để xen kẽ việc thi công lắp đặt, hoàn thiện cho hợp lý tránh làm ảnh hưởng đến tiến độ chung các nhà thầu.
  • Tuân thủ sự quản lý và giám sát chất lượng:
  • Nhà thầu phải tuân thủ sự quản lý, giám sát chất lượng thi công của Ban QLDA, tư vấn giám sát và chủ nhiệm thiết kế (hoặc người được ủy quyền) theo quy chế hiện hành của Nhà nước.
  • Việc quản lý chất lượng, giám sát thi công của tư vấn giám sát, giám sát tác giả của thiết kế không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu đối với các sai sót của mình về các vấn đề mà hồ sơ thiết kế hoặc quy trình quy phạm hiện hành của Nhà nước đã quy định rõ, trừ khi lỗi do Ban QLDA hay tư vấn giám sát có văn bản bắt buộc không làm đúng như vậy.
  • Trong trường hợp Ban QLDA, tư vấn giám sát hay thiết kế có các chỉ dẫn chất lượng cho nhà thầu thực hiện sai với quy phạm hiện hành thì người điều hành thi công của nhà thầu phải có văn bản phản ánh với họ những ý kiến của mình và gửi cho Bên giao thầu một bản trước khi thực hiện.
  1. Các tiêu chí kỹ thuật cơ bản:
  • Yêu cầu về nguồn gốc, chất lượng vật tư,  vật liệu,  tiêu chuẩn kỹ thuật:
  • Mọi vật tư, vật liệu, thiết bị của nhà thầu đưa vào thi công xây dựng cho gói thầu này phải đáp ứng được yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Trong HSĐX nhà thầu phải nêu rõ về: Tên, mác, quy cách, chất lượng và nguồn gốc của vật tư, vật liệu. Vật tư, vật liệu đưa vào thi công phải có các chứng chỉ kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (CO, CQ)…
  • Bên chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư có quyền kiểm định bất cứ loại vật liệu nào sử dụng cho công trình vào bất kỳ lúc nào và tại bất cứ nơi l­ưu giữ nào.
  • Các loại vật tư yêu cầu tuân thủ theo đúng các chỉ dẫn kỹ thuật trong Bản vẽ thiết kế thi công, ngoài ra đảm bảo các tiêu chí sau:

STT

Vật tư

Thông số kỹ thuật

Nguồn gốc xuất xứ

Ghi chú

1

Bột bả (bột trét tường) nội thất

Theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất

Bột bả nội thất

Jotun Putty, joton kinh tế, Nippon skimcoat nội thất… hoặc tương đương

 

2

Sơn lót nội thất (01 lớp)

Theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất

Jotun (Essence), Nipon, Sơn lót Altin của Jonton.. hoặc tương đương

 

2

Sơn lót ngoại thất (01 lớp)

Theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất

Jotun (Essence), Nipon, sơn Altex của joton… hoặc tương đương

 

3

Sơn phủ hoàn thiện nội thất

Theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Màu sắc theo chỉ định của Chủ đầu tư

Jotaplast, Jony nội thất mịn, NP Matex super white… hoặc tương đương

 

4

Sơn phủ hoàn thiện ngoại thất

Theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Màu sắc theo chỉ định của Chủ đầu tư

Jotatought, sơn Joton ngoại thất bóng mờ Fa, NP Super Matex… hoặc tương đương

 

  • Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:

STT

Loại công tác

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

1

Tổ chức thi công

TCVN 4055:2012

2

Quản lý chất lượng công trình

NĐ 46/2015/NĐ-CP

TT 26/2016/TT-BXD

3

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5308: 1991

4

Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan khác

 

  • Biện pháp kỹ thuật thi công:

 Nhà thầu lập đầy đủ biện pháp kỹ thuật thi công đối với từng hạng mục thi công bao gồm:

  • Biện pháp thi công sơn, bả trong và ngoài nhà.
  • Các biện pháp yêu cầu trong mục 2 Chương 3: “Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật”

Trên cơ sở khối lượng mời thầu và TKBVTC, Nhà thầu lập biện pháp thi công đảm bảo chất lượng và tiến độ.

  1. Các yêu cầu về trình tự thi công:
  • Thuyết minh và bản vẽ về trình tự thi công các hạng mục công việc.
  • Quy trình thi công, nghiệm thu và phối hợp các hạng mục khác.
  1. Các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ:
  • Thuyết minh biện pháp về công tác đảm bảo phòng chống cháy nổ tại công trường.
  1. Các yêu cầu về vệ sinh môi trường:
  • Thuyết minh biện pháp về công tác đảm bảo về sinh môi trường.
  1. Các yêu cầu về an toàn lao động:

Công tác an toàn lao động bắt buộc tuân thủ tiêu chuẩn TCVN5308:1991- Quy phạm an toàn trong xây dựng.

  • Quy định chung:
  • Phải lập thiết kế tổ chức xây dựng, thiết kế thi công công trình
  • Khi chưa có đầy đủ hồ sơ tài liệu thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công thì chưa được phép thi công. Trong các tài liệu đó phải thể hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy.
  • Phụ trách đơn vị thi công: Giám đốc, đội trưởng, tổ trưởng sản xuất, trưởng các phòng ban, cán bộ chuyên trách an toàn lao động phải thực hiện đầy đủ và đúng đắn chế độ trách nhiệm về bảo hộ lao động theo quy định hiện hành.
  • Công nhân làm việc trên công trường phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
  • Đủ độ tuổi theo quy định của nhà nước đối với từng loại nghề.
  • Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe theo yêu cầu công việc.
  • Có giấy chứng nhận đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động phù hợp với từng nghành nghề do giám đốc đơn vị xác nhận.
  • Đã được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với điều kiện làm việc theo chế độ quy định
  • Tổ chức mặt bằng công trường và thuyết minh câc biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
  • Biện pháp an toàn khi đi lại trong thi công;
  • An toàn trong sử dụng điện;
  • An toàn trong công tác bốc xếp vận chuyển;
  • An toàn sử dụng thiết bị thi công;
  • An toàn sử dụng các dụng cụ thi công;
  • An toàn trong công tác trên cao;
  • An toàn công tác lắp lắp, tháo dỡ dàn giáo;
  • Khu vực nguy hiểm có rào chắn và rào chắn được sơn màu theo qui định về an toàn.
  • Không vi phạm việc qua lại trong khu vực nguy hiểm. Khi có người xuất hiện trong khu vực nguy hiểm phải ngưng mọi thao tác liên quan đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • Khi làm việc trên giáo phải có biện pháp đảm bảo an toàn như dây an toàn và biện pháp chống đổ ngã của giàn giáo.
  • Từng nơi làm việc phải có panô nhắc nhở riêng về an toàn trong sản xuất.
  • Cần tổ chức cán bộ chuyên trách an toàn và tổ công nhân vệ sinh lao động cho từng khu vực theo mặt bằng thi công. Cần bố trí thùng rác thải xây dựng cho khu vực xây dựng và chuyển đổ rác thường xuyên, định kỳ.
  • An toàn chống cháy tuân theo : TCVN 3254:1989, An toàn cháy- Yêu cầu chung; TCVN 5760: 1903 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng; TCVN 5738:1993 Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng.
  • Bản vẽ và thuyết minh các biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
  1. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công:
  • Thuyết minh và sơ đồ huy động nhân lực
  • Thuyết minh và sơ đồ huy động thiết bị phục vụ thi công
  1. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục:
  • Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công;
  • Bản vẽ và thuyết minh biện pháp và tổ chức thi công các hạng mục.

II/ CÁC YÊU CẦU CHI TIẾT:

  1. Yêu cầu đối với công tác chuẩn bị:

 Chủ đầu tư yêu cầu trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu, nhà thầu thi công phải hoàn thành xong các công tác chuẩn bị trên công trường để có thể vào triển khai thi công bình thường trên công trường. Nếu sau thời gian trên mà nhà thầu chưa hoàn thành xong một nội dung trong các nội dung được nêu trong công tác chuẩn bị dưới đây thì thông báo trúng thầu sẽ không còn giá trị và Chủ đầu tư có quyền thương thảo ký hợp đồng với một nhà thầu khác mà không phải chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với các phần việc mà nhà thầu…..đã thực hiện.

Các công tác chuẩn bị bao gồm:

  1. Về công tác nhân sự:
  • Thành lập xong các bộ máy ban chỉ huy điều hành dưới công trường, có phân giao nhiệm vụ rõ ràng.
  • Bộ máy điều hành yêu cầu đủ ngay các nhân sự có đủ năng lực ( theo hồ sơ mời thầu và điều 53, nghị định 59/2015) để triển khai các công việc thi công trên công trường.
  • Đệ trình các hồ sơ liên quan: thành lập bộ máy công trường, Ban an toàn lao động vệ sinh, môi trường và các hồ sơ khác về nhân sự cho Tư vấn giám sát và BQL phê duyệt.
  1. Về công tác chuẩn bị thi công:
  • Biện pháp thi công trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư phê duyệt (ngoài các biện pháp chính để thi công, trong quá trình thi công các biện pháp thi công chi tiết các cấu kiện cụ thể, Tư vấn giám sát và BQL vẫn có quyền yêu cầu triển khai thêm các biện pháp chi tiết).
  • Hoàn thành tiến độ thi công trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư phê duyệt.
  • Hoàn thành đề cương các công tác quan trắc và chuyển máy đo phù hợp về công trường để chuẩn bị thực hiện các công tác quan trắc thuộc phạm vi nhà thầu.
  • Thống nhất với Tư vấn giám sát, BQL về các mẫu biểu nghiệm thu trên công trường.
  • Kết nối và làm việc với Tư vấn giám sát, Ban quản lý dự án để tiếp nhận mặt bằng thi công, nhận bàn giao các mốc tọa độ.
  • Lắp dựng và hoàn thiện xong contener điều hành của Ban chỉ huy công trường, các thiết bị, đồ dùng …đủ điều kiện để vận hành bình thường.
  • Thuê mặt bằng và thi công xong lán trại công nhân hoặc thuê nhà cho công nhân ở và sinh hoạt.
  • Triển khai xong các công trình tạm phụ trợ trên công trường: bãi tập kết vật tư, vật liệu, kho, lán bảo vệ, nhà vệ sinh tạm.
  • Thống nhất mẫu và thi công xong các biển tên công trình, các loại biển chỉ dẫn, an toàn trên công trường.
  • Trình mẫu vật tư và trình hồ sơ vật liệu đầu vào cho các vật tư phục vụ thi công.
  • Đấu nối xong điện thi công, cấp và thoát nước thi công trên công trường, lắp đặt đèn chiếu sáng.
  • Bố trí và đấu nối xong toàn bộ máy móc phục vụ thi công (nếu có).
  • Có hợp đồng với các tổ đội nhân công và đủ số lượng công nhân tối thiểu có mặt trên công trường để bắt đầu triên khai thi công.
  • Ban quản lý dự án sẽ xác nhận việc hoàn thành các công tác chuẩn bị trên của nhà thầu làm cơ sở để Chủ đầu tư ký hợp đồng với nhà thầu.
  1. Các yêu cầu đối với nhà thầu trên công trường:
  2. Yêu cầu về công trình phụ trợ  trên công trường:
  • Lán trại tạm cho công nhân: nhà thầu thuê nhà hoặc thuê đất làm lán trại tạm cho công nhân ăn ở, sinh hoạt, tuyệt đối không bố trí công nhân ở trên công trường, đối với từng trường hợp chủ đầu tư yêu cầu như sau:
  • Nhà thầu thuê lại nhà (dạng nhà trọ) để làm lán trại công nhân:
  • Toàn bộ công nhân ăn ở và sinh hoạt phục vụ thi công trên công trường phải có đăng ký tạm trú tạm vắng.
  • Có hợp đồng ký với chủ hộ về việc thuê nhà để làm chỗ ăn ở, sinh hoạt cho công nhân.
  • Có cam kết bằng văn bản cho chủ đầu tư về việc nhà thầu sẽ tự chịu trách nhiệm về sinh hoạt, ăn ở, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, PCCN trên địa bàn và các quy định khác của địa phương  đối với toàn bộ số công nhân thuộc nhà thầu.
  • Nhà thầu thuê mặt bằng gần công trường làm lán trại tạm công nhân:
  • Có hợp đồng thuê đất để làm lán trại công nhân.
  • Được chính quyền địa phương cấp phép cho việc làm lán trại công nhân để phục vụ thi công công trường.
  • Lán trại phải được làm bằng khung thép, bắn tôn kiên cố, có hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, bể phốt, đấu nối nước thải phục vụ ăn ở, sinh hoạt của công nhân.
  • Có cam kết bằng văn bản cho chủ đầu tư về việc nhà thầu sẽ tự chịu trách nhiệm về sinh hoạt, ăn ở , an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, PCCN trên địa bàn và các quy định khác của địa phương  đối với toàn bộ số công nhân thuộc nhà thầu.
  • Toàn bộ công nhân ăn ở và sinh hoạt phục vụ thi công trên công trường phải có đăng ký tạm trú tạm vắng.
  • Văn phòng Ban chỉ huy công trường, kho cố định của nhà thầu:
  • Vị trí đặt contener, kho cố định được chỉ định trong đó yêu cầu tối thiểu 1 contener 40 feet (hoặc 2 conterner 20 feet) và một kho cố định bằng khung thép bắn tôn (hoặc sử dụng 1 conterner 20 feet).
  • Máy móc văn phòng: trang bị đầy đủ tối thiểu 5 máy tính (tối thiểu 2 máy tính xách tay), 1 máy in A3, 1 máy photo, điều hòa và các trang thiết bị văn phòng khác phục vụ thi công: giá, kệ hồ sơ, bàn ghế văn phòng….
  • Nhà vệ sinh tạm trên công trường:
  • Vị trí nhà vệ sinh tạm được thống nhất trên tổng mặt bằng với chủ đầu tư và đấu nối hệ thống cấp thoát nước, điện đầy đủ.
  • Bốt bảo vệ trên công trường: Nhà thầu có trách nhiệm bố trí chốt bảo vệ phù hợp với phạm vi công việc của gói thầu.
  • Hệ thống chiếu sáng trên công trường: bố trí các hệ thống trên công trường hợp lý: khu vực văn phòng, khu vực kho bãi, khu vực thi công.
  1. Yêu cầu về công tác An toàn lao động, PCCN, vệ sinh môi trường:
  • Các công tác về an toàn lao động:
  • Bảo hộ lao động: 100% công nhân phải được cấp phát bảo hộ lao động gồm mũ bảo hộ lao động, quần áo bảo hộ, giầy cứng(không đi dép), áo phản quang. 100% công nhân phải được cấp và đeo đai an toàn liên tục để có thể sử dụng bất kỳ khi nào.
  • Đào tạo an toàn lao động: Nhà thầu bắt buộc phải có cán bộ an toàn chuyên trách có chứng chỉ được phép đào tạo về an toàn lao động. Bất kỳ tổ đội công nhân nào trước khi vào công trường thi công phải được đào tạo về an toàn lao động dưới sự giám sát của Cán bộ an toàn lao động của Chủ đầu tư, làm các bài kiểm tra về an toàn lao động, có giấy khám sức khỏe đầy đủ theo danh sách mới được vào thi công.
  • Cấp thẻ ra vào công trường: Các tổ đội sau khi đã được đào tạo về an toàn lao động sẽ được cấp thẻ ra vào công trường cho từng công nhân theo danh sách, chỉ có công nhân có thẻ mới được phép ra vào công trường.
  • Các biện pháp đảm bảo chống rơi:
  • Các lỗ mở nhỏ trên sàn: phải được bịt kín bằng lưới thép cứng D16 kết hợp với lưới chống bụi xanh.
  • Các lỗ mở lớn trên sàn: phải được bịt kín bằng lưới dù kết hợp với lưới chống bụi xanh và thử tải đảm bảo an toàn cho người và chống được vật rơi.
  • Hàng rào cứng tại lỗ mở đào đất: phải được quây kín bằng hàng rào cứng thép hộp hoặc ống tuýp cao >=1,5 m sơn 2 màu đen vàng và phải được gắn phản quang, đèn báo hiệu để có thể nhìn thấy rõ ranh giới vào ban đêm.
  • Cầu thang bộ: phải được gia công chắc chắn, có tay vịn, có gắn phản quang và đèn báo hiệu để có thể nhìn rõ vào ban đêm.
  • Yêu cầu đối với thiết bị thi công chính: Toàn bộ các thiết bị thi công chính đều phải được kiểm tra, nghiệm thu trước khi đưa vào công trường, các máy đều phải được dán tem kiểm định hợp chuẩn của nhà nước và hồ sơ kiểm định máy còn hiệu lực.
  • Kiểm tra máy móc cầm tay đưa vào công trường, dây điện..:toàn bộ các thiết bị cầm tay đều được đo điện trở, dây điện là loại dây bọc, attomat loại chống giật, ổ cắm di động chuyên dụng, đảm bảo phải được được kiểm tra, nghiệm thu bởi cán bộ an toàn của Chủ đầu tư và dán tem kiểm định đảm bảo an toàn được phép đưa vào công trường bởi chủ đầu tư.
  • Yêu cầu về đối nối điện và chiếu sáng: cáp chính trên công trường phải được treo cao trên các cột chạy theo hàng rào công trường kết hợp làm cột chiếu sáng, các dây điện đều phải được treo cao.
  • Hệ thống đèn chiếu sáng trên công trường phải đảm bảo bố trí phù hợp tại các vị trí thi công và đảm bảo chiếu sáng phục vụ công tác bảo vệ.
  • Có cán bộ chuyên trách, có bố trí công nhân có chuyên môn phụ trách đấu nối điện, các tổ đội không được phép tự ý đấu nối điện trên công trường.
  • Yêu cầu về công tác vệ sinh môi trường:
  • Duy trì số lượng công nhật ban ngày chỉ phục vụ công tác vệ sinh: bao gồm các dọn vệ sinh công trường, lối vào, các rác thải trong quá trình thi công, tưới đường.
  • Duy trì tổng vệ sinh công trường vào chiều thứ 7 hàng tuần.
  • Bãi tập kết rác thải tạm, ván vụn…: nhà thầu bắt buộc phải quy hoạch một vị trí trên công trường, đặt thùng cứng bằng thép để tập kết các loại ván vụn, rác thải tạm và phải ký với một đơn vị vệ sinh môi trường để vận chuyển rác thải ra khỏi công trường 1tuần/lần. Có hợp đồng thu gom rác thải với đơn vị có đủ chức năng.
  • Công tác PCCN:
  • Trên công trường bắt buộc phải có nội quy, sơ đồ và biển chỉ dẫn hướng thoát nạn trong trường hợp xảy ra cháy nổ, đặt tại vị trí dễ quan sát.
  • Tất cả các công nhân đều phải được huấn luyện đào tạo, thực hành giả định trường hợp xảy ra cháy nổ. Nhà thầu sẽ trình kế hoạch huấn luyện cụ thể đào tạo dưới sự giám sát của cán bộ an toàn lao động của Chủ đầu tư.
  • Bố trí các bộ bình chữa cháy tại các vị trí dễ xảy ra hỏa hoạn và các vị trí thuận lợi khi sử dụng: một bộ chữa cháy gồm một bình CO2 và một bình bột. Tối thiểu bố trí tại các vị trí sau: khu vực văn phòng/1bộ, các bốt bảo vệ: mỗi bốt/1bộ, 2 bộ/1 tầng cho tất cả các tầng thi công, tại vị trí gần tủ điện: 1 tủ/1 bộ. Tất cả các bộ chữa cháy phải còn nguyên hạn sử dụng, có kiểm định, dán tem.
  1. Yêu cầu về công tác an ninh, kiểm soát ra vào:
  • 100% công nhân, cán bộ đều phải được cấp thẻ ra vào công trường, nếu trường hợp vi phạm sẽ bị phạt theo quy định trong phụ lục hợp đồng.
  • Tại bốt cổng bảo vệ phải có sổ ghi chép nhật ký ra vào công trường, tất cả công nhân, cán bộ ra vào công trường đều phải xuất trình thẻ ra vào công trường. Tất cả các máy móc cầm tay đưa vào công trường đều phải được ghi vào sổ theo dõi và phải có dán tem kiểm định của Chủ đầu tư.
  1. IV: Yêu cầu về các loại biển trên công trình:
  • Các loại biển được đặt ở cổng công trường, bãi gia công:
  • Biển tên công trình: trong đó ghi thông tin dự án, chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu.., được làm bằng khung thép, bạt được thống nhất mẫu với chủ đầu tư. Yêu cầu có hệ thống đèn chiếu sang biển tên vào ban đêm.
  • Biển nội quy công trường: được đặt ở vị trí gần cổng ra vào, ở vị trí dễ quan sát trong đó ghi các yêu cầu, nội quy đối với công nhân, cán bộ kỹ thuật trên công trường phải tuân thủ.
  • Hình ảnh minh họa về trang thiết bị bảo hộ lao động: hình ảnh minh họa về việc yêu cầu bắt buộc công nhân phải được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động như hình ảnh thì mới được phép vào công trường. Hình ảnh minh họa được đặt ngay cổng ra vào công trường ở vị trí dễ quan sát nhất.
  • Biển nội quy riêng đặt tại khu vực gia công cốt thép, khu vực gia công copha.
  • Các loại biển báo, biển chỉ dẫn trong và ngoài công trường: yêu cầu bắt buộc phải có 5 loại biển sau trên công trường:
  • Biển cấm: cấm hút thuốc, không phận sự cấm vào….
  • Biển cảnh báo: hố sâu nguy hiểm, cảnh báo vật rơi, cảnh báo điện đặc biệt tại mỗi vị trí tủ điện trên công trường phải có bảng nội quy đấu nối điện và số điện thoại của cán bộ phụ trách điện để tổ đội liên hệ khi cần đấu nối điện, cảnh báo an toàn điện.
  • Biển bắt buộc: biển sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động, thắt dây an toàn, đeo kính bảo hộ.
  • Biển chỉ dẫn: yêu cầu tối thiểu các loại như sau: biển chỉ dẫn văn phòng thi công, kho, khu vực lán trại, lối ra vào công trường, lối thoát nạn, biển khu vực gia công cốt thép, bãi tập kết gia công copha, khu vực tập kết rác thải, nhà vệ sinh tạm.
  • Biển Phòng chống cháy nổ: các biển về vị trí đặt bộ cứu hỏa, hướng dẫn sử dụng bình cứu hỏa.
  • Các khẩu hiệu thi công trên công trường: yêu cầu bắt buôc phải có các khẩu hiệu thi công trên công trường được treo cao vị trí dễ quan sát để khích lệ tinh thần lao động, tuân thủ an toàn lao động của công nhân, cán bộ kỹ thuật trên công trường.
  1. Yêu cầu về việc đảm bảo thi công liên tục:
  • Yêu cầu về nguồn điện dự phòng.
  • Yêu cầu Nhà thầu máy phát điện dự phòng có đủ công suất theo yêu cầu đảm bảo thi công liên tục nếu có sự cố mất điện.
  • Yêu cầu nhà thầu bố trí các máy sử dụng diezen phù hợp đảm bảo phù hợp với nguồn điện được cấp và khi mất điện
  • Yêu cầu về quan hệ với chính quyền địa phương và các chủ công trình lân cận.
  • Yêu cầu Nhà thầu thực hiện các công tác với chính quyền địa phương theo đúng qui định pháp luật. Tuân thủ các qui định về pháp luật để đảm bảo các mối quan hệ hài hòa không làm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai của dự án.
  • Yêu cầu Nhà thầu thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, giảm bụi. Đảm bảo thời gian thi công hợp lý không làm ảnh hưởng đến điều kiện sinh hoạt của các hộ dân liền kề.
  • Yêu cầu Nhà thầu bố trí cán bộ phù hợp có kinh nghiệm, có tinh thần cầu thị tiếp xúc với các chủ công trình lân cận. Xây dựng mối quan hệ hữu hảo với nhân dân quanh dự án.
  1. Yêu cầu về việc đảm bảo giao thông đường nội bộ và đường dân sinh:
  • Yêu cầu Nhà thầu thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi có xe ra vào công trường như biển báo, người xi-nhan
  • Yêu cầu nhà thầu bố trí cán bộ điều hành xe tập kết và di chuyển phù hợp không gây ách tắc giao thông khu vực đường nội bộ và khu đường dân sinh xung quanh dự án.
  • Yêu cầu nhà thầu bố trí người xi-nhan và tạm ngăn đường (nếu cần thiết) trong quá trình cẩu vật tư từ bãi phụ trợ qua đường vào dự án.

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

DỰ THẢO

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

DỰ THẢO HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG

Số ……. /2018/HĐXD/HTC-

 

GÓI THẦU   :

SƠN BẢ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ

DỰ ÁN          :

KHU NHÀ Ở HATECO 6

ĐỊA ĐIỂM    :

P. PHƯƠNG CANH – Q. NAM TỪ LIÊM – HÀ NỘI

 

GIỮA

 CHỦ ĐẦU TƯ

 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NHÀ THẦU

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH HƯNG THỊNH

                        PHẦN 1: CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG         

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội khóa 13 nước CHXHCN Việt Nam.
  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa 13 nước CHXHCN Việt Nam.
  • Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa 13 nước CHXHCN Việt Nam.
  • Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu.
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng.
  • Thông tư 16/2016/TT-BXD, ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
  • Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
  • Thông tư 06/2016/TT-BXD, ngày 10/03/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
  • Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình.
  • Thông tư 26/2016/TT-BXD, ngày 26/10/2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
  • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
  • Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT/-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình.
  • Căn cứ các Văn bản pháp luật hiện hành nhà nước khác có liên quan.
  • Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.

 

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

 

       Hôm nay, ngày 01 tháng 05  năm 2018 tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Công trình Kiến trúc Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

  1. CHỦ ĐẦU TƯ (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Tên giao dịch

:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC HÀ NỘI (HATECO)

Đại diện

:

 

Chức vụ

:

 

Địa chỉ

:

Lô nhà 19.42, Khu Đô thị mới Trần Lãm, P. Trần Lãm, TP.Thái Bình, Tỉnh Thái Bình

Điện thoại

:

0363.742.880                            

Fax

:

0363.742.880

Tài khoản số

:

115000178368 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà Nội

Mã số thuế

:

0101559080

  1. NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG ( Sau đây gọi tắt là bên B)

Tên giao dịch

:

 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH HƯNG THỊNH

Đại diện

:

 Ông: Đào Văn Thành

Chức vụ

:

 Giám đốc

Địa chỉ

:

Số 105 Phố Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội

VPGD

:

 Số 220/15 Phố Nam Dư, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội

Điện thoại

:

 024.858 6699 / 8586 3355

Tài khoản số

:

 09310042001911

Mã số thuế

:

 0108045849

HAI BÊN CÙNG THỐNG NHẤT THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:

 

Điều 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Trong hợp đồng này, các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

  • “Chủ đầu tư” là Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Công trình Kiến trúc Hà Nội.
  • “Nhà thầu” là Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Thành Hưng Thịnh
  • “Đại diện Chủ đầu tư” là ………………….., là người được ủy quyền hợp pháp để thực hiện hợp đồng này.
  • “Đại diện Nhà thầu” là Ông Đào Văn Thành, là người được ủy quyền hợp pháp để thực hiện hợp đồng này.
  • “Ban QLDA” là Ban quản lý dự án “ Khu nhà ở Hateco 6” của Chủ đầu tư.
  • “Tư vấn giám sát” là đơn vị ký hợp đồng tư vấn giám sát với Chủ đầu tư để thực hiện các công việc giám sát theo quy định của luật pháp Việt Nam.
  • “Đại diện Đơn vị vấn giám sát” là người được Đơn vị tư vấn ủy quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị tư vấn giao.
  • “Tư vấn thiết kế” là Công ty tư vấn thực hiện việc thiết kế công trình.
  • “Nhà thầu phụ” là Nhà thầu phụ ký hợp đồng với Nhà thầu để thi công một phần công việc của Nhà thầu.
  • “Công trình” là Công trình: “Khu nhà ở Hateco 6”.
  • “Dự án” là dự án: “Dự án Khu nhà ở Hateco 6”.
  • “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, phụ lục và các tài liệu bổ sung, sửa đổi, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
  • “Chỉ dẫn kỹ thuật” (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định cho công trình thuộc dự án và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
  • “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
  • “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.
  • “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
  • “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo khoản 7.1 của điều 7[Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng].
  • “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao và bảo hành công việc].
  • “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
  • “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
  • “Thiết bị của Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
  • Gói thầu chính” là gói thầu “Sơn bả trong và ngoài nhà” mà Nhà thầu thực hiện theo hợp đồng này.
  • “Hạng mục công trình” là các những công việc thi công xây lắp có đầu mục trong Chi tiết giá trị hợp đồng mà Nhà thầu thực hiện để tạo thành Công trình chính.
  • “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục công trình.
  • “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 17[Bất khả kháng].
  • “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • “Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình tại Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
  • “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
  • “Hồ sơ hợp lệlà tất các các tài liệu của Hồ sơ tạm ứng, thanh toán, quyết toán có đầy đủ thành phần Hồ sơ theo quy định của Hợp đồng và nội dung Hồ sơ phải đảm bảo chất lượng và không có sai sót.
  • “TCVN hiện hành” là hệ thống toàn bộ các tiêu chuẩn có liên quan trong lĩnh vực xây dựng được hệ thống pháp luật Việt Nam ban hành.

Điều 2. THÀNH PHẦN CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN:

Những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:

  1. a) Hợp đồng thi công xây dựng này.
  2. b) Các phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng này (bao gồm cả chi tiết giá trị hợp đồng), bảng quy định kỹ thuật được đưa vào hợp đồng và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với bảng quy định kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng, các bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh bảo hành.
  3. c) Biên bản đàm phán hợp đồng, các biên bản làm rõ hồ sơ đề xuất của Nhà thầu, công văn trao đổi trong quá trình chào giá, thương lượng hợp đồng.
  4. d) Thông báo lựa chọn Nhà thầu.
  5. e) Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu và các tài liệu bổ sung trong quá trình chào giá.
  6. f) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế được Chủ đầu tư cung cấp mời thầu được đính kèm hợp đồng, được hai bên đóng dấu ký xác nhận: Bao gồm toàn bộ hồ sơ bản vẽ Nhà thầu nhận được và được hai bên ký xác nhận.
  7. g) Các tài liệu khác liên quan và phải được các bên phê duyệt: Biện pháp thi công, bảng tiến độ chi tiết; Sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng.
  8. h) Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được ký để bổ sung hoặc sửa đổi các hồ sơ, tài liệu của hợp đồng này sẽ được ưu tiên hơn theo trình tự thời gian ký. Những phần không sửa đổi sẽ giữ nguyên giá trị ban đầu.
  9. i) Các tài liệu khác có liên quan.

Điều 3. LUẬT, NGÔN NGỮ SỬ DỤNG và cách thỨc trao đỔi thông tin

3.1.      Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3.2.      Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là Tiếng Việt.

3.3.      Cách thức trao đổi thông tin

  • Bằng văn bản và chuyển tay (theo biên bản giao nhận), gửi thư bảo đảm, bằng fax, hoặc email được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.
  • Nếu người nhận thông báo một địa chỉ khác thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ mới.
  • Nếu người nhận không thông báo gì khi yêu cầu một sự phê duyệt hoặc một sự đồng ý, thì thông tin có thể được gửi tới một địa chỉ đã đăng ký trong Hợp đồng này.
  • Những văn bản phê duyệt, chứng chỉ, tán thành và quyết định không được bị cản giữ lại hoặc bị làm chậm trễ mà không có lý do chính đáng.
  • Thời điểm xác định một bên đã nhận được thông tin căn cứ theo thời điểm nhận tại biên bản giao nhận, ngày ký nhận theo quy định về bưu điện, thời điểm gửi fax hoặc gửi email thành công hoặc trong trường hợp khó xác định thời điểm nhận thì sau 3 ngày kể từ ngày gửi thông tin mà bên gửi không nhận được phản hồi bằng văn bản của bên kia thì cũng được coi là bên kia đã nhận thông tin.

Điều 4. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

4.1.      Bảo đảm thực hiện Hợp đồng.

  • Sau khi Hợp đồng được ký kết, Nhà thầu sẽ nộp cho Chủ đầu tư Bảo đảm thực hiện Hợp đồng do một Ngân hàng tại Việt Nam phát hành được Chủ đầu tư chấp nhận, cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang và ngay lập tức khi có yêu cầu thanh toán của Chủ đầu tư. Giá trị của Bảo đảm thực hiện Hợp đồng là: 5% Giá trị Hợp đồng. Thời gian có hiệu lực của Bảo đảm thực hiện Hợp đồng phải kéo dài cho đến khi hai Bên ký kết biên bản bàn giao gói thầu, và chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Bảo đảm có hiệu lực tối thiểu là: 270 ngày kể từ ngày phát hành. Nếu tiến độ thi công phải kéo dài hơn thời gian quy định trong Hợp đồng này, Nhà thầu có nghĩa vụ gia hạn thời hạn bảo lãnh bảo đảm thực hiện Hợp đồng tương ứng với thời gian bị kéo dài thêm trước khi hết hạn ít nhất 05 ngày. Mọi thủ tục và chi phí liên quan đến việc mở Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ do Nhà thầu chịu.
  • Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ trả cho Chủ đầu tư để đền bù cho bất cứ thiệt hại nào do lỗi của Nhà thầu không hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.

4.2     Bảo lãnh tiền tạm ứng.

  • Sau khi Hợp đồng được ký kết, Nhà thầu phải trình nộp cho Chủ đầu tư 01 chứng thư Bảo lãnh tiền tạm ứng do một Ngân hàng của Nhà thầu phát hành và được Chủ đầu tư chấp nhận, bảo lãnh cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang và ngay lập tức khi có yêu cầu thanh toán của Chủ đầu tư. Trị giá Bảo lãnh tiền tạm ứng là: 15% Giá trị Hợp đồng. Mọi thủ tục và chi phí liên quan đến việc mở Bảo lãnh tiền tạm ứng sẽ do Nhà thầu chịu.
  • Bảo lãnh tiền tạm ứng cam kết không hủy ngang và có hiệu lực 270 ngày kể từ ngày phát hành hoặc đến khi Chủ đầu tư thu hồi hết tiền tạm ứng tùy theo điều kiện nào đến trước.
  • Tiền tạm ứng Hợp đồng sẽ được Chủ đầu tư khấu trừ vào giá trị các lần thanh toán ngay từ lần thanh toán đầu tiên của Nhà thầu theo tỷ lệ tương ứng giữa giá trị khối lượng của các đợt thanh toán trên tổng giá trị Hợp đồng và sẽ khấu trừ hết giá trị tạm ứng khi thanh toán cho Nhà thầu đến 80% giá trị Hợp đồng.

4.3.      Giá trị của Bảo lãnh tiền tạm ứng và Bảo đảm thực hiện Hợp đồng: sẽ được ấn định bằng đồng tiền của Hợp đồng này.

4.4.      Bảo lãnh tiền tạm ứng và Bảo đảm thực hiện Hợp đồng: sẽ được lập theo Mẫu nêu tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHẠM VI VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

5.1.      Phạm vi công việc:

  • Chủ đầu tư đồng ý giao và Nhà thầu đồng ý nhận thực hiện gói thầu Sơn bả trong và ngoài nhà của Dự án: Khu nhà ở Hateco 6 tại Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội theo thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.

5.2.      Khối lượng công việc:

  • Khối lượng, giá trị công việc Nhà thầu thực hiện được quy định chi tiết tại Phụ lục hợp đồng số 01.
  • Đối với phần khối lượng công việc do thay đổi thiết kế ngoài đầu mục công việc quy định tại Phụ lục hợp đồng số 01, hai bên sẽ tiến hành thương thảo và thống nhất trước khi triển khai thi công.

ĐIỀU 6. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG, NGHIỆM THU, BÀN GIAO

6.1.   Yêu cầu về chất lượng:        

  1. Công trình phải được thi công đáp ứng theo: Các yêu cầu của bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận) và được đính kèm hợp đồng, được hai bên đóng dấu, ký xác nhận và phù hợp với hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng cơ bản được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của Chính phủ và các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan.
  2. Chất lượng của các hạng mục công việc của Nhà thầu phải đáp ứng theo hệ thống quản lý chất lượng của Chủ đầu tư đã phê duyệt cho dự án và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
  3. Nhà thầu bắt buộc phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
  4. Các biểu mẫu nghiệm thu phải theo quy trình giám sát của Chủ đầu tư ban hành.
  5. Nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp vật tư và thi công công việc thuộc gói thầu đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu của Chủ đầu tư.
  6. Vật tư:
  7. Các vật tư Nhà thầu sử dụng phải được sự đồng ý hoặc chỉ định của Chủ đầu tư. Vật tư đưa vào công trình phải đảm bảo đúng chủng loại, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, có chất lượng như trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, đảm bảo đúng chủng loại và được Chủ đầu tư phê duyệt mẫu trước khi nhập hàng đến công trường.
  8. Vật tư Nhà thầu đưa vào công trường phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có đầy đủ chứng chỉ chất lượng, nguồn gốc xuất xứ theo yêu cầu Chủ đầu tư và phải được lấy mẫu thí nghiệm kiểm nghiệm chất lượng, có sự chứng kiến của Tư vấn giám sát và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng. Số lượng và chủng loại thí nghiệm tuân theo quy định hiện hành. Toàn bộ các chi phí kiểm nghiệm chất lượng vật tư do Nhà thầu cung cấp sẽ do Nhà thầu chịu.
  • Những vật tư Nhà thầu cung cấp sử dụng trong công trường không bảo đảm về chủng loại, chất lượng, các tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như bản vẽ thiết kế, v.v…buộc phải di chuyển khỏi công trường ngay khi Chủ đầu tư yêu cầu. Trường hợp Nhà thầu không chấp thuận chuyển số vật tư trên, Chủ đầu tư sẽ thuê một đơn vị thứ ba thực hiện. Chi phí thuê bên thứ ba sẽ được Chủ đầu tư đối trừ vào đợt thanh toán gần nhất cho Nhà thầu.
  1. Máy móc thiết bị:

Máy móc, trang thiết bị đưa vào công trình phải đảm bảo đã được kiểm định và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư và quy định của pháp luật. Những máy móc, thiết bị không bảo đảm các yêu cầu trên buộc phải di chuyển khỏi công trường ngay khi Chủ đầu tư yêu cầu. Chi phí cho việc di dời này sẽ do Nhà thầu chịu.

  1. Nhà thầu phải lập biện pháp thi công chi tiết trình Chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công.
  2. Nhà thầu có nghĩa vụ phải thi công theo các biện pháp thi công đã được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư phê duyệt, chấp thuận.
  3. Chủ đầu tư có quyền từ chối bất kỳ cấu kiện hoặc bộ phận công trình hay sản phẩm nào của công trình Nhà thầu không được thi công theo đúng thiết kế và biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt.

6.2.   Kiểm tra, giám sát của Chủ đầu tư                      

Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát có quyền kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Nhà thầu liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Đối với các công việc sau khi Nhà thầu thực hiện xong mà công việc đó bị phủ lấp, phá dỡ hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển đi, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và/ hoặc Tư vấn giám sát để kiểm tra, nghiệm thu trước khi công việc đó bị phủ lấp, phá dỡ hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển đi. Trường hợp Nhà thầu không thông báo thì phần công việc đó coi như không được chấp nhận, trừ trường hợp Chủ đầu tư có quyết định khác.

6.3.   Nghiệm thu các Công việc hoàn thành:

  1. Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu các công việc của hợp đồng khi các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Điều 6.1 nêu trên và quy định khác của hợp đồng.
  2. Căn cứ nghiệm thu công việc: Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng, các văn bản sửa đổi hợp đồng; thiết kế được duyệt và sửa đổi thiết kế được duyệt (nếu có); biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt (nếu có); các văn bản quy phạm pháp luật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan.
  3. Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
  4. Đại diện Chủ đầu tư.
  5. Đại diện Nhà thầu.
  • Đại diện Tư vấn giám sát.
  1. Các bên thứ ba khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
  2. Hồ sơ chất lượng công việc tuân theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm nhưng không giới hạn bởi những tài liệu sau:
  3. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc.
  4. Nhật ký thi công, hồ sơ hoàn công công trình.
  • Các biên bản nghiệm thu chất lượng, chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng, v.v…
  1. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
  2. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Chủ đầu tư và/hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

Số lượng hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công việc là: 05 bộ gốc. Trường hợp có sự thay đổi số lượng hồ sơ nghiệm thu thì Chủ đầu tư sẽ thông báo và Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành và cung cấp theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

6.4.   Nghiệm thu, bàn giao công trình   

  1. Sau khi các công việc theo hợp đồng được hoàn thành, đáp ứng yêu cầu của hợp đồng thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu công việc theo quy định tại hợp đồng này.
  2. Sau khi công việc đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo hợp đồng.

6.5.   Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót

  1. Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải:

Phải thực hiện các công việc còn tồn đọng theo yêu cầu về chất lượng, thời gian sửa chữa, v.v... kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư. Thời gian thực hiện các công việc này không được tính để gia hạn tiến độ và không được ảnh hưởng đến tiến độ thi công các hạng mục khác.

  1. Trường hợp không sửa chữa được sai sót, tồn đọng:
  2. Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay tồn đọng trong khoảng thời gian quy định tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay tồn đọng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.
  3. Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay tồn đọng vào ngày đã được thông báo, Chủ đầu tư có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê bên thứ ba thực hiện và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan và thanh toán/khấu trừ theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa hay giải quyết tồn đọng do Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê bên thứ ba thực hiện nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công việc theo hợp đồng.
  4. Nhà thầu sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư phát sinh từ những sai sót hoặc tồn đọng trên.

6.6.   Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.

ĐIỀU 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

7.1.   Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng

  1. Ngày bắt đầu công việc là ngày Chủ đầu tư bàn giao một phần mặt bằng hoặc tất cả mặt bằng đủ điều kiện thi công cho Nhà thầu và Nhà thầu nhận được tiền tạm ứng tính theo điều kiện nào đến trước. Hai bên lập Biên bản bàn giao mặt bằng để làm cơ sở tính tiến độ thi công sau này.
  2. Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công công trình ngay sau ngày bắt đầu và sẽ thực hiện công việc đúng thời gian thực hiện hợp đồng mà không được chậm trễ.
  3. Bên B phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong khoảng thời gian 270 ngày kể từ ngày khởi công công trình. Thời gian thực hiện Hợp đồng nói trên bao gồm cả ngày thứ 7, Chủ nhật; các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước và không bao gồm các vấn đề bất khả kháng theo quy định của Hợp đồng.

7.2.   Tiến độ thực hiện hợp đồng

Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên B phải lập tiến độ chi tiết để trình cho Bên A trong vòng 07 (bẩy) Ngày sau ngày khởi công. Tiến độ chi tiết này được TVGS  kiểm tra để Chủ đầu tư phê duyệt. Tiến độ chi tiết sau khi được Bên A phê duyệt sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và là cơ sở để giám sát tiến độ thực hiện hợp đồng.

Nếu bản tiến độ thi công này trong giai đoạn nào đó mà không còn phù hợp với Hợp đồng thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B và trong vòng 05 (năm) ngày Bên B phải lập lại tiến độ chi tiết trình Bên A phê duyệt.           

7.3.   Gia hạn Thời gian hoàn thành                   

Nhà thầu được yêu cầu gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:

  1. Có sự thay đổi phạm vi công việc hoặc biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
  2. Do ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng như quy định tại Điều 17 [Bất khả kháng].
  3. Các nguyên nhân gây chậm trễ do Chủ đầu tư như chậm bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công, thay đổi thiết kế ảnh hưởng lớn đến tiến độ; chậm trễ nghiệm thu các công việc đã hoàn thành.
  4. Các nguyên nhân khách quan khác được các bên xác nhận tại công trường như: Thời gian thi công bị dừng do cấm đường, do cản trở của người dân xung quanh hoặc do tòa án ....
  5. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

7.4.   Kiểm soát tiến độ

  1. Vào ngày 28 hàng tháng, Nhà thầu nộp bảng tiến độ tháng kế tiếp đã được TVGS kiểm tra tới Ban QLDA;
  2. Nếu trường hợp tiến độ thi công bị chậm mà nguyên nhân do Nhà thầu thì Nhà thầu phải có biện pháp bù tiến độ và phải được Ban QLDA và TVGS phê duyệt biện pháp bù tiến độ của Nhà thầu, mọi rủi ro và chi phí khắc phục do Nhà thầu chi trả. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày Ban QLDA ra thông báo yêu cầu nộp biện pháp bù tiến độ, nếu Nhà thầu không nộp hoặc nộp biện pháp không đảm bảo (theo đánh giá của Ban QLDA), Ban QLDA sẽ lập biện pháp và yêu cầu Nhà thầu phải tiến hành thi công theo biện pháp đề xuất của Ban QLDA. Thời gian bắt đầu thi công theo biện pháp bù tiến độ sẽ được Ban QLDA đề xuất với từng công việc cụ thể. Nếu Nhà thầu không tiến hành biện pháp bù tiến độ theo đúng thời gian đã được ấn định, Chủ đầu tư sẽ tiến hành thuê Bên thứ 3 thực hiện các biện pháp bù tiến độ này, mọi chi phí thực hiện sẽ trừ vào thanh toán của Nhà thầu.

7.5.   Báo cáo Tiến độ

  1. Hàng ngày, Nhà thầu phải Báo cáo công tác thi công ngày và kế hoạch thi công ngày tiếp theo. Báo cáo yêu cầu phải được gửi về Ban QLDA trước 16h30 phút hàng ngày để các bên kiểm soát, theo dõi.
  2. Hàng tuần, tại các cuộc họp giao ban, Nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám sát báo cáo về tiến độ thực hiện của tuần trước đó cũng như kế hoạch thực hiện các phần việc của tuần. Việc báo cáo phải liên tục cho tới khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc. (Trong trường hợp khác Ban quản lý yêu cầu đột xuất thì Nhà thầu vẫn phải thực hiện tuy nhiên thời gian yêu cầu phải trước 02 ngày).
  3. Mỗi báo cáo phải thể hiện: vị trí của các khu vực đã hoàn thành, so sánh giữa tiến độ thực tế với tiến độ theo kế hoạch, cùng với chi tiết của mọi sự việc hoặc tình huống có thể cản trở cho việc hoàn thành theo hợp đồng, và các biện pháp đang (hoặc sẽ) được áp dụng để khắc phục sự chậm trễ.
  4. Nếu Nhà thầu không nộp các báo cáo theo quy định nêu trên Nhà thầu sẽ bị phạt theo chế tài tại tại Phụ lục 03.

ĐIỀU 8. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN, THANH LÝ HỢP ĐỒNG

  • Hình thức hợp đồng:

Hợp đồng theo đơn giá cố định (Đơn giá không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng).

  • Tổng giá trị hợp đồng:
  1. Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% là: ………………………… Đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………….)

  1. Chi tiết giá trị hợp đồng được nêu trong phụ lục hợp đồng số 01.
  2. Đơn giá đã bao gồm tất cả các chi phí để Nhà thầu thực hiện công việc theo hợp đồng.
  3. Đơn giá những công tác tại Phụ lục hợp đồng số 01 được áp dụng cho các công việc phát sinh có tính chất tương tự.
  • Đơn giá cho những công việc phát sinh khác sẽ do hai bên thỏa thuận căn cứ trên cách tính của đơn giá những công tác Phụ lục hợp đồng số 01 và quy định của pháp luật hiện hành.
  1. Giá hợp đồng được điều chỉnh trong những trường hợp sau:
  2. Chủ đầu tư thay đổi phạm vi công việc của hợp đồng, thay đổi thiết kế thi công.
  3. Trong trường hợp nhà nước có sự thay đổi về chính sách thuế VAT và các loại phí khác thì Chủ đầu tư sẽ điều chỉnh cho nhà thầu tương ứng với mức điều chỉnh của nhà nước.
  • Trường hợp khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
  • Tạm ứng:

Chủ đầu tư sẽ tạm ứng cho Nhà thầu với giá trị là: 15% Giá trị Hợp đồng trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau khi Nhà thầu trình nộp đủ hồ sơ sau đây:

  1. Hợp đồng đã được hai bên ký kết (Bản phô tô).
  2. Công văn đề nghị tạm ứng của Nhà thầu.
  • Bảo đảm thực hiện Hợp đồng (theo quy định tại điều 4.1).
  1. Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng (theo quy định tại điều 4.2).
  2. Hóa đơn giá trị gia tăng VAT.
  • Thanh toán
  • Hàng tháng Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu theo quy định tại Điều 6.3 của Hợp đồng. Chủ đầu tư sẽ thanh toán đến 85% giá trị khối lượng công việc hoàn thành của Nhà thầu và trừ đi giá trị hoàn trả tiền tạm ứng như quy định tại Điều 8.3 (b) hợp đồng và khấu trừ khác nếu có.
  • Hồ sơ thanh toán bao gồm:
  • Công văn đề nghị thanh toán của Nhà thầu (theo mẫu của Chủ đầu tư); Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giảm trừ tiền tạm ứng, giảm trừ các tiện ích do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu thi công, giảm trừ các khoản khấu trừ khác và phạt theo quy định của hợp đồng (nếu có) giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Nhà thầu.
  • Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành (theo mẫu của Chủ đầu tư).
  • Bảng xác định khối lượng hoàn thành (theo mẫu của Chủ đầu tư).
  • Hồ sơ chất lượng theo nghị định, thông tư quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành của Nhà nước (bao gồm các hồ sơ pháp lý có liên quan, hệ thống biên bản nghiệm thu, các kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm), hồ sơ hoàn công; nhật ký thi công của Nhà thầu.
  • Hóa đơn GTGT (theo bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành được Chủ đầu tư phê duyệt).

Số lượng hồ sơ thanh toán là: 05 bộ gốc

Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Hồ sơ thanh toán được coi là hợp lệ và được Chủ đầu tư phê duyệt.

  • Quyết toán hợp đồng:

8.5.1   Sau 20 ngày kể từ khi bên B hoàn thành các công việc theo hợp đồng, hai bên ký biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng, bên B phải đệ trình hồ sơ quyết toán. Chậm nhất 45 ngày sau khi ký biên bản nghiệm thu và bàn giao, Nhà thầu phải hoàn thành đầy đủ các hồ sơ quyết toán hạng mục công trình theo quy định của Nhà nước, quy định của Chủ đầu tư và lập bản quyết toán hạng mục công trình (bao gồm đầy đủ, chi tiết khối lượng các hạng mục) trình Chủ đầu tư phê duyệt.

Sau khi Nhà thầu nộp hồ sơ quyết toán cho Chủ đầu tư thì sau 45 ngày Chủ đầu tư tiến hành kiểm tra và phê duyệt hồ sơ quyết toán cho Nhà thầu.

8.5.2.  Hồ sơ quyết toán: Số lượng hồ sơ quyết toán  (05) bộ gốc có chữ ký đóng dấu của Nhà thầu + 01 đĩa CD ghi lại các file tính toán, tài liệu liên quan và Bản vẽ hoàn công file CAD (nếu có). (Bản vẽ hoàn công được thực hiện từ Bản vẽ thiết kế thi công đã được Chủ đầu tư phát hành và sửa chữa theo thực tế)

* Hồ sơ quyết toán gồm các tài liệu sau

  • Văn bản đề nghị quyết toán của Nhà thầu
  • Bảng xác định giá trị quyết toán hợp đồng;
  • Biên bản nghiệm thu công việc;
  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng.
  • Nhật ký thi công công trình
  • Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành (theo mẫu của Chủ đầu tư).
  • Hồ sơ chất lượng theo nghị định, thông tư quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành của Nhà nước (bao gồm các hồ sơ pháp lý có liên quan, hệ thống biên bản nghiệm thu, các kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm), hồ sơ hoàn công.
  • Hoá đơn GTGT (Căn cứ giá trị quyết toán của hợp đồng, Nhà thầu sẽ xuất hóa đơn bổ sung hoặc điều chỉnh giảm giá trị khối lượng hoàn thành).
  • Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành.
  • Các tài liệu khác có liên quan khác (đối chiếu công nợ, hồ sơ pháp lý,...).
  • Trường hợp sau 45 ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao gói thầu cho Chủ đầu tư, Nhà thầu vẫn chưa làm xong hồ sơ quyết toán thì sẽ bị phạt theo Điều 18: [Phạt vi phạm hợp đồng].

8.5.3.  Sau khi hoàn thành Hồ sơ quyết toán và được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu được thanh toán đến 95% giá trị quyết toán; 5% giá trị quyết toán còn lại sẽ được thanh toán khi Nhà thầu bàn giao bảo lãnh bảo hành của Ngân hàng không hủy ngang và vô điều kiện cho Chủ đầu tư.

  • Thanh lý hợp đồng

Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:

  1. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký trừ một số điều được quy định trong biên bản thanh lý hợp đồng.
  2. Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định của Điều 14[Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 15[Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].
  • Đồng tiền và hình thức thanh toán                     
  1. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
  2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc đối trừ công nợ.

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

  1. Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan và bàn giao mặt bằng và mốc tọa độ để định vị công trình đảm bảo đủ điều kiện triển khai thi công theo đúng tiến độ hợp đồng và biện pháp thi công được duyệt.
  2. Cung cấp điểm đấu nối điện, nước để Nhà thầu thực hiện công việc. Nhà thầu có trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước đã sử dụng cho Chủ đầu tư và/hoặc đơn vị cung cấp. Trường hợp mất điện lưới theo lịch của điện lực, Nhà thầu phải có Máy phát điện dự phòng đủ công suất để đảm bảo thi công.
  3. Nghiệm thu, xác nhận vật tư Nhà thầu đệ trình trước khi Nhà thầu tiến hành thi công theo tiêu chuẩn xây dựng và thiết kế và quy định hợp đồng.
  4. Phê duyệt Tổng mặt bằng thi công, tiến độ thi công, biện pháp thi công, quy trình quản lý chất lượng…(theo quy định của pháp luật hiện hành) do Nhà thầu lập trước khi triển khai thi công, nghiệm thu công trình để các bên có cơ sở giám sát, nghiệm thu trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  5. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận khối lượng và phê duyệt đơn giá cho Nhà thầu và hoàn thiện các thủ tục pháp lý đối với các công việc phát sinh ngoài hợp đồng trước khi Nhà thầu thi công công việc phát sinh đó. Đối với các công việc phát sinh Chủ đầu tư phải đảm bảo tính pháp lý xuyên suốt hợp đồng khi cán bộ Chủ đầu tư đã xác nhận, phê duyệt, bất kể trong trường hợp cán bộ của Chủ đầu tư duyệt đã nghỉ hoặc thuyên chuyển công tác thì những văn bản đã ký vẫn có giá trị.
  6. Chủ đầu tư có quyền thuê một đơn vị độc lập tiến hành kiểm tra, kiểm định công việc của Nhà thầu khi cần thiết, nếu đơn vị đó xác định Nhà thầu có lỗi thì Nhà thầu phải chịu mọi chi phí khắc phục vi phạm, chi phí thuê đơn vị đó và chịu các trách nhiệm khác quy định trong hợp đồng này.
  7. Chủ đầu tư có quyền thuê một đơn vị khác khắc phục những vi phạm, sai sót của Nhà thầu nếu quá thời hạn mà Chủ đầu tư đã nêu trong thông báo yêu cầu Nhà thầu khắc phục mà Nhà thầu không khắc phục, mọi chi phí phát sinh do Nhà thầu chịu
  8. Cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên giám sát chất lượng, tiến độ thi công, ký các biên bản và tất cả các chứng từ liên quan khác phục vụ cho việc thanh quyết toán.
  9. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán cho Nhà thầu theo quy định trong hợp đồng. Chủ đầu tư bố trí cán bộ phụ trách xem xét hồ sơ của Nhà thầu trong thời gian nhất định của mỗi đợt tạm ứng, thanh toán và quyết toán.
  10. Nhân sự của Chủ đầu tư và TVGS có quyền:
  • Trực tiếp giao dịch, giám sát, kiểm tra, xác nhận công việc, ký nghiệm thu theo thẩm quyền; tiếp nhận thông tin từ Nhà thầu, phối hợp với Nhà thầu xử lý các vấn đề phát sinh vướng mắc trong quá trình thi công; trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, điều phối hoạt động của Nhà thầu với các Nhà thầu khác trên công trường;
  • Yêu cầu Nhà thầu thực hiện Công việc đúng cam kết trong hợp đồng;
  • Từ chối nghiệm thu, xác nhận hoặc đề nghị không thanh toán đối với phần công việc chưa kiểm tra hoặc phần công việc đã hoàn thành nhưng không đảm bảo khối lượng, chất lượng, yêu cầu kỹ thuật hoặc việc Nhà thầu khắc phục các vi phạm chưa thỏa đáng;
  • Tạm dừng, đình chỉ thi công khi phát hiện thấy Nhà thầu thi công không đúng thiết kế và biện pháp thi công đã được phê duyệt, thi công không đảm bảo chất lượng, hoặc có thể gây mất an toàn lao động.
  1. Giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  2. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và hợp đồng.

ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ THẦU

  1. Được quyền đề xuất với Chủ đầu tư về công việc phát sinh ngoài hợp đồng, từ chối thực hiện những yêu cầu của Chủ đầu tư nếu có cơ sở chứng minh là trái pháp luật.
  2. Được thay đổi các biện pháp thi công nếu được sự chấp thuận của Chủ đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công việc trên cơ sở giá trị hợp đồng đã ký kết.
  3. Được tiếp cận công trường và được bàn giao mặt bằng để thực hiện các công việc đúng tiến độ theo yêu cầu của hợp đồng.
  4. Trong vòng chậm nhất 05 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư phát hành thông báo trúng thầu, Nhà thầu phải tiến hành tập kết máy móc thiết bị, vật liệu để tiến hành thi công ngay.
  5. Chịu trách nhiệm kiểm tra kỹ Bản vẽ, các thông tin, số liệu liên quan đến Công trình trước khi thi công, và tự chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm nếu có lỗi trong việc kiểm tra này
  6. Chấp hành sự giám sát của nhân sự Chủ đầu tư và TVGS; cung cấp đầy đủ và nhanh chóng tất cả các văn bản pháp lý liên quan đến việc thi công Công trình thuộc trách nhiệm của Nhà thầu. Tất cả các vật tư vật liệu ra vào công trường phải khai báo với Kỹ sư và phải được nhân sự của Chủ đầu tư và TVGS chấp nhận mới đem vào sử dụng.
  7. Lập sơ đồ tổng mặt bằng, sơ đồ tổ chức; lập biện pháp thi công; lập biện pháp và kế hoạch đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường; lập tiến độ thi công chi tiết; lập tiến độ huy động thiết bị thi công và nhân lực; lập quy trình thí nghiệm, kiểm tra; lập quy trình quản lý chất lượng, quản lý tài liệu trình Chủ đầu tư phê duyệt trong vòng chậm nhất 07 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư phát hành thông báo trúng thầu và trước khi bắt đầu thi công Công trình. Thực hiện thi công theo đúng tiến độ, biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
  8. Cung cấp nhân lực, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng, chủng loại theo hợp đồng để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Nhân lực, máy móc thiết bị của Nhà thầu trước khi được đưa đến công trường phải được sự phê duyệt của Chủ đầu tư.
  9. Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và/hoặc quy định pháp luật và/hoặc hợp đồng về giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận cần thiết có liên quan đến toàn bộ các vật tư (trừ vật tư của Chủ đầu tư cung cấp), thiết bị, máy móc, nhân lực và các vấn đề khác khi thực hiện công việc.
  10. Tuân thủ và đáp ứng đúng và đầy đủ các nội quy, quy định có liên quan của Chủ đầu tư tại công trình khi thực hiện công việc. Nếu vi phạm thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư. Phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện cho bên thứ ba thi công dự án và/hoặc thi công liên quan đến công trình mà Nhà thầu thực hiện tại dự án.
  11. Vận chuyển vật tư, máy móc thiết bị: Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 02 (hai) giờ làm việc, trước khi vật tư, thiết bị, phế thải được vận chuyển đến và đi khỏi công trình (bao gồm cả bốc xếp, vận chuyển, nhận, lưu kho bãi và bảo vệ vật tư thiết bị) và phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Trường hợp sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt, nếu Nhà thầu không di chuyển mọi vật tư, thiết bị, phế thải ra khỏi công trình thì Chủ đầu tư có toàn quyền di chuyển mọi vật tư, thiết bị, phế thải đó mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan. Chi phí cho việc di dời sẽ do Nhà thầu chịu và được Chủ đầu tư đối trừ vào lần thanh toán gần nhất của Nhà thầu.
  12. Thiết bị Nhà thầu: Trong quá trình thi công, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
  13. Đối với hệ thống cấp điện, cấp nước, vệ sinh môi trường, chiếu sáng khu vực công cộng, đường tạm… bằng chi phí của mình Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện theo biện pháp thi công được Chủ đầu tư phê duyệt.
  14. Thực hiện nộp cho Chủ đầu tư báo cáo hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, báo cáo đột xuất và báo cáo tổng thể trong đó nêu chính xác, đầy đủ, chi tiết các nội dung đã thực hiện, đặc biệt phải nêu rõ khối lượng công việc đã hoàn thành, đối chiếu với tiến độ tổng thể, các xử lý vướng mắc, phát sinh (báo cáo phải thể hiện được các công việc và kế hoạch tiếp theo). Nhà thầu tuân thủ thực hiện nộp đúng hẹn theo quy định của Chủ đầu tư các báo cáo các báo cáo này. Trong trường hợp Nhà thầu không gửi hoặc gửi muộn hơn thời gian quy định của Chủ đầu tư thì bên Nhà thầu phải chịu phạt 1.000.000 đồng cho mỗi ngày chậm báo cáo.
  15. Có trách nhiệm đề xuất kịp thời với Chủ đầu tư để xử lý các bất hợp lý về thiết kế, vật tư, vật liệu.
  16. Có trách nhiệm trả lời yêu cầu của Chủ đầu tư bằng văn bản trong thời gian không quá 1 ngày (24 giờ) cho những yêu cầu liên quan đến những việc đơn giản cần giải quyết ngay và không quá 03 ngày cho những yêu cầu liên quan đến những việc phức tạp kể từ thời điểm Nhà thầu nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư trong Trường hợp Nhà thầu quá thời hạn phải có ý kiến phản hồi trả lời bằng văn bản các yêu cầu của Chủ đầu tư thì bên Nhà thầu phải chịu phạt 2.000.000 đồng cho mỗi ngày chậm phản hồi.
  17. Liên hệ và chịu chi phí điện, nước thi công; phải có biện pháp và tự chịu chi phí nhằm đảm bảo an ninh, để quản lý bảo vệ tài sản trong công trường, đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ cũng như để giải quyết mọi vấn đề nhằm tạo thuận lợi cho quá trình thi công Công trình.
  18. Phải có biện pháp đảm bảo về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường; chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về mọi sự cố xây dựng xảy ra, về an toàn lao động cho công nhân, máy móc, thiết bị thi công của Nhà thầu và các tài sản vật liệu khác của công trình; phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công cho đến khi bàn giao Công trình đưa vào sử dụng. Bảo vệ công trình khi chưa bàn giao cho Chủ đầu tư.
  19. Chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại xảy ra do lỗi Nhà thầu trong quá trình thi công Công trình cho đến khi bàn giao Công trình đưa vào sử dụng đối với công nhân, máy móc, thiết bị thi công của Nhà thầu, tài sản trong công trường của Chủ đầu tư, và các thiệt hại đối với Bên thứ 3.
  20. Phải chủ động giải quyết và bồi thường nếu trong quá trình thi công gây ra bất kỳ thiệt hại nào, đảm bảo Chủ đầu tư không bị liên đới trách nhiệm.
  21. Nếu do lỗi của Nhà thầu dẫn đến thời gian thi công bị kéo dài quá thời hạn cam kết khiến Chủ đầu tư phải trả thêm chi phí thuê Tư vấn giám sát hoặc chi phí thuê các đơn vị tư vấn khác thì Nhà thầu phải chịu khoản chi phí đó.
  22. Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và được coi là đã được thoả mãn trước khi ký hợp đồng, bao gồm:
  23. Điều kiện địa hình, mặt bằng thi công và các yếu tố khác của công trường.
  24. Mức độ và tính chất của công việc cần thiết cho việc thi công và sửa chữa sai sót.
  • Các quy định của pháp luật về lao động.
  1. Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.

Nhà thầu được coi là đã tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng.

  1. Trong mọi trường hợp, Nhà thầu bằng chi phí của mình phải chịu mọi trách nhiệm liên quan tới đường đi, lối vào công trình, các phương tiện trong quá trình thực hiện công việc. Chịu mọi trách nhiệm xảy ra với người và tài sản của mình, của Chủ đầu tư và của các bên thứ ba liên quan trong thời gian hợp đồng có hiệu lực mà lỗi do Nhà thầu.
  2. Nhà thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định liên quan đến bảo mật thông tin.
  3. Bảo hành công trình theo quy định hợp đồng. Trong thời gian bảo hành, Nhà thầu phải bố trí cán bộ của Nhà thầu có mặt tại hiện trường trong thời hạn không quá 48 giờ kể từ khi Chủ đầu tư thông báo bằng công văn. Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa các hỏng hóc, sai phạm theo quy định hợp đồng.
  4. Không được giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng cho bên thứ ba, trừ trường hợp được Chủ đầu tư đồng ý bằng văn bản.
  5. Nhà thầu cam kết mọi thông tin Nhà thầu cung cấp là trung thực phù hợp với thông tin trong giấy phép đăng ký kinh doanh.
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và hợp đồng.
  • ĐIỀU 11. NHÂN LỰC CỦA NHÀ THẦU
  1. Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp. Nhân lực của Nhà thầu phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
  2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu thay thế, điều chuyển hoặc sa thải hay tác động để sa thải bất cứ nhân lực nào ở công trường, kể cả đại diện của Nhà thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ môi trường tại dự án.
  • ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT
  1. Quyền của đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng (TVGSTCXD).
  2. Tư vấn giám sát thi công xây dựng là đơn vị sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho TVGSTCXD trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. TVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
  3. TVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh TVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của TVGSTCXD, trừ những gì đã thoả thuận với Nhà thầu.
  • Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
  • TVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng giữa Chủ đầu tư và tư vấn giám sát.
  • Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của TVGSTCXD (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
  1. Trách nhiệm của TVGSTCXD.

Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình: Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

  1. Thay thế TVGSTCXD.

Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế TVGSTCXD thì không ít hơn 10 ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của TVGSTCXD được dự kiến thay thế.

ĐIỀU 13. AN TOÀN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, ĐIỆN, NƯỚC, CÁC TIỆN ÍCH KHÁC VÀ AN NINH CÔNG TRƯỜNG.

  • An toàn lao động
    1. Nhà thầu phải lập và thực hiện các biện pháp an toàn cho thiết bị, tài sản, con người của Nhà thầu, của Chủ đầu tư và bên thứ b Nếu Nhà thầu không thực hiện theo đúng biện pháp để xảy ra thiệt hại cho người và tài sản thì mọi chi phí thiệt hại sẽ do Nhà thầu chịu trách nhiệm.
    2. Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
    3. Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
    4. Nhà thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
    5. Nhà thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động.
    6. Khi có sự cố về an toàn lao động, Nhà thầu và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
    7. Nhà thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho tất cả nhân viên của mình, cũng như tất cả những người hay đồ vật trong và ngoài phạm vi công trình, chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp từ công việc thi công xây dựng của Nhà thầu.
  • Bảo vệ môi trường
  1. Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
  2. Nhà thầu chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác an toàn vệ sinh môi trường tại Dự án sau khi nhận mặt bằng..
  3. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
  4. Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp Nhà thầu không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng công việc và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
  5. Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Phòng chống cháy nổ: Các bên tham gia trong hợp đồng này phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về phòng chống cháy nổ.
  • Điện, nước trên công trường: Nhà thầu có trách nhiệm tuân thủ mọi quy định về việc sử dụng điện, nước và các tiện ích khác trên công trường đồng thời phải chi trả chi phí cho việc sử dụng đó.
  • An ninh công trường: Nhà thầu phải chịu mọi trách nhiệm về vấn đề an ninh trật tự trên công trường trong quá trình thực hiện công việc theo quy định trong hợp đồng. Nhà thầu phải tuân thủ những hướng dẫn, chỉ dẫn của Chủ đầu tư về vấn đề này.

ĐIỀU 14. TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ ĐẦU TƯ

  • Tạm dừng thực hiện công việc của hợp đồng bởi Chủ đầu tư

Chủ đầu tư quyết định dừng thực hiện công việc khi Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng để Nhà thầu tìm phương án giải quyết nhằm thực hiện đúng các yêu cầu và nghĩa vụ theo hợp đồng.

Trước khi tạm dừng, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu trong vòng 02 (hai) ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng và các yêu cầu khác nếu có.

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư
  1. Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt hợp đồng nếu Nhà thầu:
    1. Bất kể phần công việc nào do Nhà thầu thực hiện không đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng này hoặc bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
    2. Không có lý do chính đáng mà 03 (ba) ngày liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng sau khi Chủ đầu tư đã ra thông báo yêu cầu thực hiện công việc đó.
  • Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng công việc từ Chủ đầu tư mà Nhà thầu không thực hiện việc khắc phục theo yêu cầu của Chủ đầu tư trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo.
  1. Giao Nhà thầu phụ toàn bộ công việc hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
  2. Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
  1. Nếu xảy ra một trong những trường hợp quy định tại Điều14.2(a) ở trên, Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu trước 03 (ba) ngày, chấm dứt hợp đồng và -trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của Điều 14.2(a)(v) hợp đồng Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
  2. Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư sẽ không làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo hợp đồng.
  3. Nhà thầu phải rời công trường và bàn giao các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng, tài sản và sự an toàn cho công trình. Riêng máy móc và thiết bị của Nhà thầu sẽ được di dời ra khỏi công trình sau khi Nhà thầu đã thanh toán các chi phí (nếu có) do lỗi của Nhà thầu cho Chủ đầu tư do việc chấm dứt Hợp đồng gây ra.
  • Sau khi chấm dứt hợp đồng, Chủ đầu tư có thể tự mình hoàn thành công việc hoặc cho các đơn vị khác vào thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
  1. Ngay khi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng theo Điều 14.2(a) hợp đồng có hiệu lực, và chậm nhất trong vòng 7 ngày Chủ đầu tư sẽ xác định các công việc Nhà thầu đã hoàn thành để thanh toán cho Nhà thầu.
  2. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo Điều 14.2(a) hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:

  • Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi thi công hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định.
  • Sau khi đã trừ đi các khoản nợ, phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải gánh chịu và các chi phí thêm khác cho việc hoàn thành công trình, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho Nhà thầu (nếu có). Nếu thiệt hại của Chủ đầu tư do chấm dứt hợp đồng vì lỗi của Nhà thầu gây ra lớn hơn chi phí phải trả cho Nhà thầu thì phần chênh lệch này Chủ đầu tư sẽ dùng bảo đảm thực hiện Hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng để thanh toán cho phần chi phí này.

ĐIỀU 15. TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI NHÀ THẦU

15.1. Quyền tạm dừng công việc của Nhà thầu                       

  1. Nhà thầu được phép tạm dừng công việc của mình theo những trường hợp được quy định tại Điều 17[Bất khả kháng].
  2. Chủ đầu tư không thực hiện các nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng quá 20 ngày.
  3. Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát không tiến hành nghiệm thu các sản phẩm hoàn thành theo yêu cầu nghiệm thu và thời gian đề nghị của nhà thầu

15.2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu               

  1. Nhà thầu được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu :
  2. Việc tạm ngừng công việc bị kéo dài quá (30) ngày không do lỗi của Nhà thầu.
  3. Chủ đầu tư vi phạm nghĩa vụ thanh toán quá 03 lần mà không có lý do chính đáng.
  • Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
  1. Trong bất cứ trường hợp nào được quy định tại Điều 15.2(a) hợp đồng, Nhà thầu có thể, bằng thông báo trước 03 (ba) ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của Điều 15.2(a)(iii) hợp đồng Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
  2. Sau khi nhận được thông báo đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng có hiệu lực, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:
  • Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình.
  • Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán.
  • Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi công trường.
  1. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng

Sau khi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng theo Điều15.2(a) hợp đồng đã có hiệu lực và Nhà thầu đã thực hiện theo đúng quy định tại Điều 15.2(b) hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ:

  • Trả lại bảo lãnh tiền tạm ứng cho Nhà thầu (nếu có).
  • Trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng (nếu có).
  • Thanh toán cho Nhà thầu những khoản tiền hợp lý sau khi đã trừ những khoản nợ, phạt, v.v... theo quy định của hợp đồng.

ĐIỀU 16. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

  • Bảo hiểm
  1. Nhà Thầu phải thực hiện mua bảo hiểm cho các thiết bị, tài sản, nhân lực của Nhà Thầu và bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật (trừ bảo hiểm cho công trình và các công trình lân cận sẽ do Chủ đầu tư mua). Việc mua bảo hiểm này phải thực hiện ngay kể từ khi Nhà thầu bắt đầu vào thi công trên công trình đối với những công việc do Nhà thầu đảm nhận.
  2. Trong trường hợp Nhà thầu không thực hiện đúng, đầy đủ việc mua và duy trì bảo hiểm, Chủ đầu tư có quyền (nhưng không có nghĩa vụ), đại diện toàn bộ cho Nhà thầu, tiến hành mua, duy trì các loại bảo hiểm của Nhà thầu tại công ty bảo hiểm do Chủ đầu tư chỉ định. Chủ đầu tư được tự động khấu trừ phí bảo hiểm phải thanh toán vào giá trị hợp đồng phải trả cho Nhà thầu và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu. Nhà thầu mặc nhiên đồng ý với quy định này và có trách nhiệm ký kết, tuân thủ đơn bảo hiểm do Chủ đầu tư đại diện xác lập với Công ty bảo hiểm. Để cho rõ ràng, việc Chủ đầu tư có thực hiện quyền của mình tại mục này hay không sẽ không làm phương hại đến các quyền, nghĩa vụ của Chủ đầu tư và Nhà thầu quy định trong hợp đồng.
  • Bảo hành công trình
  1. Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công việc của mình theo quy định của pháp luật. Thời gian bảo hành tính từ ngày hai bên ký vào biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa gói thầu của công trình vào sử dụng như sau:
  • Sơn trong nhà: 04 năm
  • Sơn ngoài nhà: 06 năm.

Trong thời gian bảo hành, Nhà thầu phải tiến hành khắc phục, sửa chữa sai sót trong vòng 02 ( hai) ngày sau khi nhận được thông báo từ Chủ đầu tư. Quá thời hạn trên mà Nhà thầu không cử người sửa chữa kịp thời hoặc Nhà thầu đã cố gắng mà không thể khắc phục được những sai sót đó, Chủ đầu tư sẽ thuê bên thứ ba để thực hiện công việc sửa chữa. Chi phí để sửa chữa những sai sót này sẽ được trừ trực tiếp vào tiền bảo hành công trình của Nhà thầu và Nhà thầu sẽ chi trả thêm phần còn thiếu theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

  1. Giá trị bảo hành tương ứng 5% giá trị quyết toán công trình của Nhà thầu để đảm bảo trách nhiệm bảo hành công trình, giá trị này được bảo hành bằng bảo lãnh bảo hành. Bảo lãnh bảo hành công trình hết hiệu lực sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được Chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.

ĐIỀU 17. BẤT KHẢ KHÁNG

17.1.  Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra không lường trước được và nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên, bao gồm, nhưng không giới hạn ở các tai họa thiên nhiên như động đất, bão, mưa lụt mà không thể thực hiện được công việc theo quy định pháp luật, các sự kiện khác như chiến tranh, phong toả hoặc cấm vận, chiếm đóng, nội chiến, nổi loạn, phá hoại hay rối loạn xă hội hoặc bất kỳ việc công bố, ban hành, thay đổi văn bản pháp luật, chính sách của cơ quan có thẩm quyền (mà hai bên không thể lường trước được) làm gián đoạn, gây trở ngại hoặc ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của một bên và/hoặc các bên phát sinh từ hợp đồng này cũng như việc thực hiện hợp đồng.

17.2.  Các bên thoả thuận rằng cả hai bên với nỗ lực cao nhất của mình sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp để ngăn chặn hoặc khắc phụ hậu quả của sự kiện bất khả kháng.

17.3.  Trừ trường hợp hợp đồng có quy định khác, không bên nào bị coi là vi phạm hợp đồng này, hoặc phải chịu trách nhiệm trước bên kia do bất cứ sự chậm trễ nào trong việc thực hiện hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng gây ra, với các điều kiện là:

  1. Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp và gần nhất làm cho bên đó bị cản trở hoặc chậm trễ trong việc thực hiện hợp đồng.
  2. Nhà thầuị ảnh hưởng thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng đó trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày biết việc xảy ra sự kiện bất khả kháng, trong đó trình bày rõ các chi tiết của sự kiện bất khả kháng đã ngăn cản bên đó thực hiện hợp đồng và nêu các biện pháp khắc phục được bên đó đã, đang, sẽ thực hiện, dự kiến thời gian khắc phục sự kiện bất khả kháng (nếu có khả năng).
  3. Nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng này chỉ được giải phóng trong khoảng thời gian của sự kiện bất khả kháng và trong chừng mực sự kiện bất khả kháng ngăn trở việc thực hiện các nghĩa vụ của bên đó, với điều kiện là các biện pháp ngăn ngừa hợp lý đã được bên đó thực hiện nhưng không đạt kết quả.

Nếu do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà một bên hoặc các bên không thể tiếp tục thực hiện được các thỏa thuận tại hợp đồng này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng thì các bên sẽ cùng nhau bàn bạc về việc chấm dứt hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng và giải quyết các hậu quả phát sinh.

  • ĐIỀU 18. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

18.1.   Trong thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng, Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này. Cho mục đích áp dụng hình thức phạt vi phạm Hợp đồng, hai Bên tại đây nhất trí áp dụng quy định từ mục 18.2 tới mục 18.6 của Điều này.

18.2.   Phạt vi phạm về chất lượng.

  1. Nếu Nhà thầu thi công không đúng hoặc không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế thi công và tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật theo quy định, thì Nhà thầu phải thực hiện việc thay thế hoặc sửa chữa khắc phục và chịu mọi kinh phí cho việc thay thế/sửa chữa/khắc phục đó. Việc thay thế/sửa chữa/khắc phục được coi là hoàn thành sau khi được Chủ đầu tư nghiệm thu và xác nhận bằng văn bản. Để làm rõ việc thay thế/sửa chữa/khắc phục phải được thực hiện trong thời gian hợp lý do Chủ đầu tư ấn định. Trong trường hợp việc thay thế/sửa chữa/khắc phục làm tiến độ thực hiện hợp đồng bị chậm so với kế hoạch, Chủ đầu tư có quyền áp dụng các hình thức phạt như nêu tại mục 3 Điều này.
  2. Nếu Nhà thầu không thay thế/sửa chữa/khắc phục hoặc cố tình trì hoãn hoặc thay thế/sửa chữa/khắc phục không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng, Chủ đầu tư có thể tự thực hiện hoặc thuê Nhà thầu khác thực hiện tùy theo quyết định của Chủ đầu tư, và Nhà thầu sẽ phải chịu mọi chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc thay thế/sửa chữa/khắc phục, đồng thời phải chịu phạt do vi phạm về chất lượng tối đa không quá 12% giá trị Hợp Đồng hoặc theo quy định tại Phụ lục số 03 của hợp đồng,, tùy theo mức phạt nào cao hơn sẽ được áp dụng, đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư (nếu có).

18.3.   Phạt chậm tiến độ:

  1. Nhà thầu cam kết thực hiện tiến độ công trình với tổng tiến độ thi công là 270 ngày và theo các mốc nêu tại Khoản 7.2, Điều 7 cùng với tiến độ thi công chi tiết được Chủ đầu tư phê duyệt. Nếu Nhà thầu không thực hiện đúng theo một trong số các mốc nêu tại Khoản 7.2, Điều 7 và tiến độ thi công chi tiết được Chủ đầu tư phê duyệt thì Chủ đầu tư có quyền lấy lại một phần hoặc toàn bộ công việc để giao cho Nhà thầu khác thực hiện.
  2. Nếu Nhà thầu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hoặc chậm tiến độ quy định trong Hợp đồng mà không có lý do chính đáng hoặc điều kiện bất khả kháng, thì Chủ đầu tư có thể áp dụng mức phạt 0,4% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ và mức tối đa không quá 12% giá trị hợp đồng. Khoản phạt này được Chủ đầu tư khấu trừ ngay trong giá trị thanh toán của Hợp đồng của đợt thanh toán gần

 

nhất kể từ ngày xảy ra việc vi phạm.

18.4.   Phạt chậm thanh toán: Bất kỳ đợt thanh toán chậm nào cũng không được quá 30 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Nếu quá thời hạn nêu trên, Chủ đầu tư sẽ phải trả cho Nhà thầu khoản lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Trường hợp Nhà thầu chậm trễ trong việc nộp hồ sơ đề nghị quyết toán theo yêu cầu của Chủ đầu tư (kể cả các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung các tài liệu trong Hồ sơ quyết toán), Chủ đầu tư có quyền áp dụng các quy định về thanh, quyết toán hợp đồng và các hình thức phạt về trách nhiệm của Nhà thầu trong quyết toán hợp đồng ban hành kèm theo Hợp đồng.

18.5.   Phạt vi phạm Quy định, Nội quy công trường: Trong trường hợp Nhà thầu và/hoặc người làm công, công nhân, chuyên gia, cán bộ, nhân viên, đại lý, khách mời của Nhà thầu vi phạm quy định về an toàn trong hoạt động xây dựng, Nhà thầu sẽ phải chịu phạt vi phạm đối với từng hành vi vi phạm cụ thể (theo phụ lục 03 ban hành kèm theo hợp đồng) và tùy theo mức độ vi phạm quy định tại Quy định, Nội quy của công trường và phù hợp với pháp luật tại từng thời điểm, đồng thời phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do các hành vi vi phạm đó gây ra cho các bên có liên quan.

18.6.   Nhà thầu cũng phải bồi hoàn cho Chủ đầu tư những chi phí mà Chủ đầu tư phải gánh chịu nếu có do:

  1. Nhà thầu, người lao động của Nhà thầu và những người liên quan khác của Nhà thầu không có đầy đủ các giấy phép, chấp thuận, phê duyệt để thực hiện hợp đồng.
  2. Các thiệt hại về môi trường do Nhà thầu gây ra khi thực hiện hợp đồng.
  3. Nhà thầu không nộp hoặc nộp thiếu các loại thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4. Nhà thầu xâm phạm các quy định về sở hữu trí tuệ khi thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 19. XỬ LÝ CÁC TRANH CHẤP

  • Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng, đối thoại để giải quyết trên tinh thần thiện chí và xây dựng.
  • Trường hợp thương lượng, đối thoại không có kết quả thì trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp hợp đồng, các bên sẽ gửi vụ việc tới Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên. Án phí do bên thua kiện chịu.
  • Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 20. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Tính pháp lý của hợp đồng:
  1. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư, Nhà thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.
  2. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 21. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. Các nội dung không quy định cụ thể trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Mỗi bên cam kết đã có đầy đủ sự chấp thuận, cho phép theo thẩm quyền trong nội bộ của mình khi tham gia, ký kết và thực hiện hợp đồng này.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung các nội dung của hợp đồng phải được hai bên thỏa thuận và lập thành văn bản và ký Phụ lục hợp đồng. Văn bản về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng.
  • Hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng, được lập thành 06 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Chủ đầu tư giữ 04 bản Nhà thầu giữ 02 bản để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (BÊN A)

 

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (BÊN B)

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 01: CHI TIẾT GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

 

 

PHỤ LỤC 02: BẢO LÃNH THỰC HIỆN HĐ VÀ BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: ______________  [ghi tên Chủ đầu tư]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư)

 

 Theo đề nghị của ____  [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____  (sau đây gọi là Hợp đồng);

Theo quy định trong Hợp đồng, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của  Nhà thầu với số tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng).

Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____

 

                                                                          Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                                                       [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]


 

                                                BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG                                                               

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

 

Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư ]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư )

 

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng [ghi tên hợp đồng, số hợp đồng] (sau đây gọi là Hợp đồng), __________ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh tạm ứng do ngân hàng phát hành để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện Hợp đồng;

Theo đề nghị của Nhà thầu, Chúng tôi, _____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [ghi địa chỉ của ngân hàng] (sau đây gọi là “Ngân hàng”)  đồng ý cấp một bảo lãnh cho Chủ đầu tư với giá trị là _____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] để bảo lãnh cho nghĩa vụ hoàn trả tiền tạm ứng của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư theo quy định của Hợp đồng nêu trên.

Chúng tôi,____ [ghi tên ngân hàng] cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư một khoản tiền tối đa bằng Số tiền bảo lãnh nêu trên ngay sau khi nhận được Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh gồm Bản gốc Thư bảo lãnh và Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Chủ đầu tư, trong đó nêu lên rằng Nhà thầu đã vi phạm điều khoản về sử dụng tiền tạm ứng đã nêu trong Hợp đồng, không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ tiền tạm ứng theo quy định của Hợp đồng mà không cần kèm theo bất kỳ điều kiện nào khác.

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

            Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán theo quy định của Hợp đồng nêu trên sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán và/hoặc giá trị Bảo lãnh ngân hàng đã được thực hiện (nếu có).

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày____  tháng____ năm ____  hoặc  khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

                                           Đại diện hợp pháp của ngân hàng

                                       [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

            PHỤ LỤC 03: CHẾ TÀI XỬ PHẠT VI PHẠM AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, AN NINH TRẬT TỰ VÀ VI PHẠM CHẤT LƯỢNG

   

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1. Bảo hộ lao động

 

 

Không đội/mang BHLĐ cá nhân như: mũ an toàn, giầy bảo hộ, kính bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ phòng độc theo yêu cầu của công việc

                          1.000.000

 

Đội mũ an toàn nhưng không cài quai

                     300.000

 

Sử dụng thiết bị BHLĐ đã hư hỏng để làm việc

                 1.000.000

 

Sử dụng không đúng mục đích thiết bị BHLĐ

                     500.000

 

Vi phạm di chuyển, thay thế, làm hư hỏng, phá hủy các phương tiện BHLĐ

                 1.000.000

2. Làm việc trên cao

 

 

Không sử dụng dây an toàn toàn thân khi làm việc trên cao từ 2m trở lên

                       1.000.000

 

Không móc dây an toàn toàn thân vào điểm cố định

                     500.000

 

Không lắp dây cứu sinh

 2.000.000-5.000.000

 

Không lắp lan can cứng để chống ngã cao

 5.000.000-10.000.000

 

Lắp lan can không hoàn chỉnh, không cứng vững

                  2.000.000

 

Không che đậy hoặc che đậy không cố định các hộp kỹ thuật trên sàn/hộp

                       1.000.000

3. Giàn giáo

 

 

Cung cấp giàn giáo không an toàn cho công nhân. Không có hồ sơ kỹ thuật và hộ chiếu của nhà sản xuất

 5.000.000-10.000.000

 

Nền đất không phẳng, không chắc chắn hoặc không có bệ đỡ cững vững dưới hệ giàn giáo

                       5.000.000

 

Chân đế giàn giáo đặt gần khu vực đào đất, cống rãnh, lỗ cống

                       2.000.000

 

Khung giàn giáo không được lắp đặt thẳng đứng

                       2.000.000

 

Thanh chéo và thanh giằng, mâm, chống lật không được lắp đặt đầy đủ

 2.000.000-10.000.000

 

Khung giàn giáo, mâm và than trong điều kiện không tốt, bị cong, nứt

 2.000.000-10.000.000

 

Sàn thao tác không được lót mâm kín khít, có khoảng trống giữa các mâm hoặc không sử dụng mâm giáo để thao tác

 2.000.000-5.000.000

 

Không có tay vịn và khung bảo vệ lắp trên sàn thao tác hoặc không được liên kết chặt

                       2.000.000

 

Có vật chướng ngại trên các lối đi hiện hữu (cầu thang, lối đi, thang)

                       1.000.000

 

Giàn giáo cao hơn 3m không có giám sát an toàn kiểm tra và dán tem/thẻ trước khi đưa vào sử dụng

 1.000.000-2.000.000

 

Cung cấp giàn giáo ống típ không đúng chủng loại hoặc ống típ bị cong, nứt, biến dạng

 2.000.000-5.000.000

 

Bên chân giàn giáo không cứng, vững và bằng phẳng

                       2.000.000

 

Tấm ván lót sàn thao tác mỏng hơn 50mm

 2.000.000-5.000.000

 

Tấm ván bị quá tải theo thiết kế

                       5.000.000

 

Giàn giáo không có lan can

                       2.000.000

 

Sàn thao tác nhỏ hơn 600mm

                       2.000.000

 

Di chuyển giàn giáo khi công nhân đang đứng/ngồi trên giàn giáo

                       2.000.000

 

Làm đổ giàn giáo do tháo/lắp không an toàn hoặc khi chuyển giàn giáo theo chiều dài không có cầu thang lên xuống

 5.000.000-10.000.000

 

Giàn giáo cao trên 3m và cứ mỗi 10m trong hệ giàn giáo theo chiều dài không có cầu thang lên xuống

 2.000.000-5.000.000

 

Không liên kết chắc chắn các tầng giàn giáo cao trên 3m và các hàng giàn giáo dài hơn 6m lại với nhau bằng khóa giáo

 2.000.000-10.000.000

 

Cứ mỗi 3 m, giàn giáo không được neo chắc chắn vào mỗi tầng tòa nhà

 2.000.000-10.000.000

 

Lắp đặt hệ giàn giáo không đúng theo biện pháp thi công được duyệt

 2.000.000-10.000.000

4. Thang

 

 

Sử dụng thang tự chế không có biện pháp chống đổ thang

1.000.000

 

Sử dụng không có chiều cao quá 1m so với điểm tiếp xúc cao nhất và không được cột vào điểm/vật chắc chắn

1.000.000

 

Sử dụng thang khi chân thang đặt trên vật không cứng vững

1.000.000

 

Chân thang chưa được chặn đế chống trượt

1.000.000

 

Sử dụng thang khi chân thang đặt trên bề mặt không an toàn

1.000.000

 

Sử dụng thang tre chưa được chấp thuận của cán bộ an toàn

1.000.000

5. Đường ra/vào và vệ sinh công trường

 

 

Để dây điện trên mặt đất, lối đi lại

 2.000.000-3.000.000

 

Đặt vật tư, thiết bị không đúng nơi quy định

                  2.000.000

 

Đặt vật tư, thiết bị chắn ngay lối ra vào, không có lối đi lại

2.000.000

 

Rác vứt bừa bãi

2.000.000

 

Không vệ sinh công trường vào cuối ngày làm việc

2.000.000

 

Ném vật tư/mảnh vụn từ trên cao xuống

2.000.000

 

Tồn trữ hóa chất/vật tư không đúng nơi quy định

 2.000.000 -3.000.000

6. Điện/thiết bị/máy móc/dụng cụ

 

 

CBNV vận hành không mang theo chứng chỉ phù hợp để vận hành thiết bị theo như yêu cầu

 2.000.000 -4.000.000

 

Sử dụng máy cắt cầm tay hoặc các máy có vòng quay, xoay không có cơ cấu bảo vệ

 2.000.000 -5.000.000

 

Sử dụng thiết bị cầm tay chưa được kiểm tra và dán tem

2.000.000

 

Để dụng cụ cầm tay đang cắm điện mà không có người trông coi

2.000.000

 

Ném dụng cụ và vật tư

2.000.000

 

Không ngắt điện dụng cụ, máy móc và thiết bị sau khi làm việc

 1.000.000-2.000.000

 

Làm việc với dụng cụ bị hỏng

 1.000.000-2.000.000

 

Sử dụng dụng cụ, máy móc và thiết bị khi chưa được phép

                       1.000.000

 

Không tắt thiết bị/máy móc trước khi sửa chữa hoặc bảo trì

 1.000.000-2.000.000

 

Vận hành máy móc/thiết bị với tốc độ không an toàn

2.000.000

 

Tự ý sửa chữa, đấu nối thiết bị điện

2.000.000

 

Sử dụng không đúng chức năng máy nén khí

2.000.000

 

Sử dụng ổ cắm bị hỏng hoặc chưa nối đất

2.000.000

 

Sử dụng phích cắm của thiết bị điện nhưng chưa đấu dây tiếp địa vào vỏ máy

2.000.000

 

Sử dụng thiết bị điện có mối nối không an toàn (lộ dây đồng, quấn mối nối bằng nilong…)

2.000.000

 

Cắm trực tiếp dây điện vào ổ cắm mà không có phích cắm

 2.000.000-4.000.000

 

Cắm/nối hai hay nhiều thiết bị điện vào cùng 1 ổ cắm

 2.000.000-4.000.000

 

Sử dụng tủ điện không có: Cb chống giật, ổ phích cắm công nghiệp, khóa và các quy định an toàn điện

                       2,000,000

 

Tự ý sử dụng vật tư, thiết bị máy móc của các đơn vị khác mà chưa được sự đồng ý của BQL hoặc đơn vị chủ quản

1.000.000

 

Tự ý đóng cắt điện ở các tủ điện tổng của công trường hoặc các tủ điện không được giao quản lý

1.000.000

 

Không tổ chức nghiệm thu máy, thiết bị trước khi sử dụng

 2.000.000-5.000.000

 

Sử dụng máy móc, thiết bị không đúng theo quy định khác

                       2.000.000

7. An ninh công trường

 

Không đeo thẻ khi vào cổng công trường hoặc trong khi làm việc trên công trường.

                          500.000

 

Từ chối xuất trình thẻ khi được yêu cầu.

                          500.000

 

Không đi qua cổng để vào công trường.

                       1.000.000

 

Không xuất trình giấy phép xuất vật tư/thiết bị tại cổng bảo vệ khi ra khỏi công trường.

2.000.000

 

Mang các vật dễ cháy, chất độc, thuốc nổ, vũ khí gây giết người vào
khu vực làm việc.

2.000.000

 

Khi xảy ra mâu thuẫn tranh chấp với các cá nhân hoặc đơn vị khác mà không báo cho BQL, đơn phương tự ý giải quyết mâu thuẫn.

2.000.000

 

Hăm dọa cán bộ an toàn hoặc giám sát đang thi hành nhiệm vụ.

 5.000.000 - 10.000.000

 

Ăn cắp ăn trộm tài sản, vật tư, thiết bị…

 Hoàn trả theo giá trị

thực tế và Phạt 5.000.000 - 10.000.000

8. Môi trường

 

Rác hoặc chất thải không được sắp xếp vào khu vực quy định.

 2.000.000 - 4.000.000

 

Rác hoặc chất thải không được đưa ra khỏi công trường theo đúng kế hoạch.

                       2.000.000

 

Không sửa chữa bảo dưỡng xe cơ giới, máy móc và thiết bị dẫn đến nhiên liệu, dầu rò rỉ ra ngoài.

 2.000.000 - 5.000.000

 

Chất thải được thu gom được mang ra ngoài bởi Nhà thầu không có chức năng xử lý.

                       5.000.000

 

Thải hoặc đốt chất thải trên công trường

                  2.000.000

 

Vi phạm công tác bảo vệ môi trường khác theo quy định.

 5.000.000 - 10.000.000

9. Phòng chống cháy nổ

 

Hút thuốc không đúng nơi quy định.

                  1.000.000

 

Đốt lửa trong công trường.

                 2.000.000

 

Không làm biển báo nguy hiểm và tổ chức cảnh vệ, cảnh giới khi thực hiện công tác thử áp lực đường ống môi chất và nạp gas cho hệ thống VRV.

                       1.000.000

 

Mang các chất cháy, nổ khi chưa có sự chấp thuận của CĐT hoặc cố tình gây cháy nổ trong công trường

 2.000.000 - 10.000.000

10. Phạt vi phạm chất lượng

 

Lỗi không nghiêm trọng (đồng/lỗi)

- Mức độ nghiêm trọng hay không nghiêm trọng của lỗi vi phạm chất lượng do Ban QLDA của Chủ đầu tư quy định

                       5.000.000 – 20.000.000

 

Lỗi nghiêm trọng (đồng/lỗi) - Mức độ nghiêm trọng hay không nghiêm trọng của lỗi vi phạm chất lượng do Ban QLDA của Chủ đầu tư quy định

                       50.000.000 – 100.000.000

11. Các quy định khác

 

Để xảy ra tai nạn/ chấn thương/ sự cố trong công trường.

 2.000.000 - 10.000.000

 

Tổ chức đánh bạc, cá độ dưới mọi hình thức trong công trường (mức phạt cho 01 trường hợp vi phạm - mời ra khỏi công trường)

                     10.000.000

 

Làm việc trên công trường chưa được huấn luyện an toàn lao động/người.

                       2.000.000

 

Ngủ trên công trường/người ( không đúng nơi quy định).

                  1.000.000

 

Mang rượu bia vào công trường.

                  2.000.000

 

Tổ chức uống rượu bia hoặc các chất kích thích: phạt thẻ đỏ ngay lập tức.

                       8.000.000

 

Phóng uế, vệ sinh không đúng nơi quy định.

                  1.000.000

 

Công nhân ở lán trại đi ra khỏi khu vực lán trại và đi sang các khu vực khác trên công trường sau 22h (mức phạt cho 01 trường hợp).

                     10.000.000

 

Công nhân ở lán trại đi ra khỏi khu vực lán trại sau 22h:

 

 

Mức đối với 01 trường hợp vi phạm lần đầu

                  5.000.000

 

Mức đối với 01 trường hợp vi phạm lần 2 trở đi

                10.000.000

 

Đi xe máy trong công trường hoặc khu vực lán trại trên công trường:

 

 

Mức đối với 01 trường hợp vi phạm lần đầu.

                     500.000

 

Mức đối với 01 trường hợp vi phạm lần thứ 2 trở đi + mời ra khỏi
dự án.

                       1.000.000

 

Phá hoại cây xanh ( mức phạt cho 01 trường hợp vi phạm + chi phí
bồi hoàn cho phá hoại - mời ra khỏi công trường).

                       5.000.000

 

Làm hư hại tài sản.

 Hoàn trả theo giá trị

 

Làm việc trên điều kiện không an toàn và không tuân thủ các biển báo
an toàn.

thực tế và Phạt 2.000.000 - 5.000.000

 

Làm việc trong mối trường thiếu ánh sáng và không có thiết bị thông
gió.

 2.000.000 - 5.000.000

 

Đánh nhau trong công trường, phạt thẻ đỏ ngay lập tức.

                       2.000.000 

 

Mang máy móc thiết bị và dụng cụ máy móc vào công trình khi chưa
được chấp thuận của CĐT/ Tổng thầu.

                     10.000.000

 

Triển khai khu vực không thuốc khu vực phạm vi của mình.

                       2.000.000

 

Không tuân thủ chỉ dẫn của cán bộ an toàn hoặc giám sát. Điều này
có thể dẫn đến chấn thương, nguy hiểm cho người khác hoặc tài sản.

                          500.000

 

Không thực hiện nội dung yêu cầu bằng văn bản (trong cuộc họp, kiểm tra tuần, biên bản…)

                       2.000.000 

 

Làm việc không tuân thủ các biển báo, biển chỉ dẫn an toàn.

 2.000.000 - 5.000.000

 

Tạo ra môi trường làm việc không an toàn: tự ý tháo dỡ lan can, giàn
giao, che chắn lỗ mở, biển báo.

                       2.000.000

 

Không tham gia buổi khảo sát an toàn trên công trường hàng tuần.

 2.000.000 - 5.000.000

 

Không tham gia cuộc họp an toàn hàng tuần.

1.000.000

 

Không tham gia huấn luyện với công nhân hàng tuần.

1.000.000

 

Không nộp báo cáo ngày/lần

1.000.000

 

Không nộp báo cáo tuần/lần

1.000.000

 

Không nộp báo cáo tháng/lần

5.000.000

 

Không họp giao ban tuần

10.000.000

 

Không họp giao ban tháng

5.000.000

PHƯƠNG THỨC XỬ PHẠT: Trừ trực tiếp vào giá trị thanh toán của Nhà thầu.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

 

 

 


(1)  Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành

nut-zalo